Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

by Hồ Hoa

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm những gì? Mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thông qua bài viết sau.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Căn cứ pháp lý

  • Luật Chứng khoán 2019
  • Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020
  • Nghị định số 156/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 128/2021/NĐ-CP

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán

Theo Luật Chứng khoán 2019, để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Điều kiện về vốn

– Góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán bằng Đồng Việt Nam.

– Vốn điều lệ tối thiểu cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam phải đáp ứng theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn

– Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

– Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp, đạt được lợi nhuận trong hai năm liên tiếp trước năm đề nghị cấp giấy phép, và báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

– Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty chứng khoán khác.

– Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.

Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn

– Công ty phải có ít nhất hai cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trong trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.

– Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức phải tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ.

Điều kiện về cơ sở vật chất

– Công ty chứng khoán phải có trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh chứng khoán.

– Công ty cần sở hữu đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ của hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Điều kiện về nhân sự

– Công ty phải có Tổng giám đốc (Giám đốc) và ít nhất 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép, cùng với ít nhất 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.
  • Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ, cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

Ngoài ra, Dự thảo Điều lệ không được vi phạm quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp, và cần được công bố toàn bộ trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

– Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

– Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.

– Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

– Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.

– Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo hồ sơ:

  • Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
  • Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
  • Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 74 và Điểm c Khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019.

– Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

– Dự thảo Điều lệ công ty.

– Đối với trường hợp cấp đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 135 Luật Chứng khoán 2019, hồ sơ đề nghị cấp đổi bao gồm Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động và các Giấy phép điều chỉnh đã được cấp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Xem thêm: Trọng tài nước ngoài giải quyết tranh chấp giao dịch chứng khoán trong nước

Dịch vụ tư vấn pháp luật về tranh chấp hợp đồng kinh tế của Luật Đại Nam

  • Có đội ngũ chuyên gia với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp;
  • Áp dụng phương pháp tư vấn, giải quyết tranh chấp thông minh, nhanh chóng và hiệu quả;
  • Cung cấp các giải pháp và lời khuyên chuyên nghiệp trong việc tư vấn doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế;
  • Tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Thành công trong nhiều vụ tranh chấp thương mại;
  • Mức giá dịch vụ công khai và hợp lý.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488