Khái niệm về công ty có vốn đầu tư Nhật Bản như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Dân sự 2015
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật Đầu tư 2020
- Hiệp định WTO
Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2005 định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành tại Luật đầu tư 2020 thì không có khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay vào đó là khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Điều 3 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
…
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Như vậy, pháp luật hiện hành không còn khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà đã tách bạch cụ thể khái niệm này thành nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Khái niệm về công ty có vốn đầu tư Nhật Bản
Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản là doanh nghiệp do nhà đầu tư của Nhật Bản đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn thành lập tại Việt Nam để tiến hành hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
Xem thêm: Nên lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán nào?
Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;
– Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
– Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
– Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Xem thêm: Trọng tài nước ngoài giải quyết tranh chấp giao dịch chứng khoán trong nước
Lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam
Tỉ lệ vốn đầu tư:
- Tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp dự đinh kinh doanh mà tỉ lệ vốn đầu tư có thể đầu tư cũng khác nhau.
- Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhật Bản kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện (tham khảo ngay: Quy định về ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện), và không hạn chế về số vốn đầu tư thì chủ đầu tư của Nhật Bản có thể đầu tư vốn với tỉ lệ từ 1% – 100%.
- Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực hạn chế về vốn đầu tư thì không thể mở công ty có 100% vốn Nhật Bản mà chỉ có thể mở công ty có từ 1% – 99% vốn Nhật Bản, tùy theo quy định của ngành nghề.
Vốn pháp định và vốn điều lệ:
- Nếu chủ đầu tư của Nhật Bản thành lập công ty kinh doanh ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì có thể tiến hành đăng ký vốn điều lệ tùy vào điều kiện, mong muốn của công ty.
- Nếu chủ đầu tư của Nhật Bản thành lập một công ty kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định được quy định.
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hành nghề:
- Nếu công ty có vốn Nhật Bản kinh doanh lĩnh vực đồi hỏi giấy phép hành nghề thì phải có đủ giấy phép hành nghề mời được đi vào hoạt động.
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện kinh doanh ngành nghề đòi hỏi điều kiện thì cần đáp ứng đủ điều kiện được yêu cầu và phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo luật
Dịch vụ tư vấn pháp luật về doanh nghiệp của Luật Đại Nam
- Có đội ngũ chuyên gia với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp;
- Áp dụng phương pháp giải quyết thông minh, nhanh chóng và hiệu quả;
- Cung cấp các giải pháp và lời khuyên chuyên nghiệp trong hoạt động doanh nghiệp;
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình thành lập doanh nghiệp đến hoạt động doanh nghiệp ;
- Thành công trong nhiều vụ tranh chấp doanh nghiệp;
- Mức giá dịch vụ công khai và hợp lý.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Khái niệm về công ty có vốn đầu tư Nhật Bản “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
- Nguyên nhân xảy ra tranh chấp hoạt động mua lại trái phiếu doanh nghiệp trước hạn
- Chủ thể nào tham gia tranh chấp trái phiếu ?
- Tranh chấp trái phiếu là gì ?