Bảng lương công chức cấp xã mới nhất 2024 có sự thay đổi thế nào khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng? Cùng theo dõi thông tin Luật Đại Nam cập nhật dưới đây.
Nội Dung Chính
Cách xếp lương của công chức cấp xã thế nào?
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định công chức cấp xã gồm có 06 chức danh sau đây:
(1) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
(2) Văn phòng – thống kê;
(3) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
(4) Tài chính – kế toán;
(5) Tư pháp – hộ tịch;
(6) Văn hóa – xã hội.
Điều 16 Nghị định 33/2023 cũng quy định về xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã.
Theo đó, cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, hiện là Nghị định 204/2004 của Chính phủ.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
Nếu trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định mà đã có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc, chưa nhận trợ cấp BHXH một lần thì thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.
Bảng lương công chức cấp xã 2024
Theo nội dung trên, có thể thấy công chức cấp xã được xếp lương như công chức hành chính, cụ thể:
– Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);
– Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);
– Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức được tính như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định hệ số lương của công chức hành chính gồm:
– Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 – 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).
– Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 – 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).
– Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 – 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).
Năm 2024, mức lương cơ sở được áp dụng như sau:
– Trước 01/7/2024: Lương cơ ở là 1,8 triệu đồng/tháng (Nghị định 24/2023)
– Từ 01/7/2024: Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng
Theo đó, bảng lương công chức cấp xã 2024 như dưới đây:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
Cán bộ xã tốt nghiệp đại học | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
11.653.200 |
Công chức xã tốt nghiệp cao đẳng | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
9.500.400 |
Công chức xã tốt nghiệp trung cấp | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
8.096.400 |
> Xem thêm: Bảng lương mới của trưởng khoa các trường công lập từ ngày 1/7/2024 quy định mức lương cơ bản ra sao?
Phụ cấp công chức cấp xã 2024 thế nào?
Các khoản phụ cấp đối với công chức cấp xã được quy định tại Điều 18, 19, 20 Nghị định 33/2023 như sau:
– Phụ cấp thâm niên vượt khung
Cán bộ, công chức cấp xã quy định được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
– Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Vì hoãn cải cách tiền lương nên công chức cấp xã giữ chức vụ lãnh đạo vẫn được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Trước 01/7/2024 |
Từ 01/7/2024 |
1 | Bí thư Đảng ủy | 0,30 |
540,000 |
702,000 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,25 |
450,000 |
585,000 |
3 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,20 |
360,000 |
468,000 |
4 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 |
270,000 |
351,000 |
– Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND cấp huyện giao thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất, UBND cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.
Nếu cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Bảng lương công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM