Bảng thuế thu nhập cá nhân là bảng tổng hợp các quy định về thuế suất, các khoản giảm trừ, miễn thuế,… của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Bảng thuế thu nhập cá nhân được sử dụng để tính toán số thuế phải nộp của người nộp thuế.
Nội Dung Chính
Bảng thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Bảng thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được quy định tại Điều 12 và Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bảng thuế suất lũy tiến từng phần
Bậc thuế | Thu nhập chịu thuế (trừ các khoản giảm trừ, miễn thuế) | Thuế suất |
---|---|---|
1 | Từ 0 – 5 triệu đồng | 5% |
2 | Từ 5 – 10 triệu đồng | 10% |
3 | Từ 10 – 15 triệu đồng | 15% |
4 | Từ 15 – 20 triệu đồng | 20% |
5 | Từ 20 – 30 triệu đồng | 25% |
6 | Từ 30 – 50 triệu đồng | 30% |
7 | Trên 50 triệu đồng | 35% |
Bảng thuế suất toàn phần
– Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
– Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2023 – Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).
Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: Áp dụng đối với bản thân người nộp thuế và người phụ thuộc.
- Giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện: Áp dụng đối với các khoản đóng góp cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quỹ hưu trí tự nguyện.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, các nguồn khác mà người nộp thuế nhận được trong một năm tính thuế.
- Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị thu nhập chịu thuế.
- Các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.
Bảng thuế thu nhập cá nhân là một tài liệu quan trọng giúp người nộp thuế tính toán được số thuế phải nộp một cách chính xác. Người nộp thuế cần nắm rõ các quy định về thuế suất, các khoản giảm trừ, miễn thuế để có thể kê khai thuế thu nhập cá nhân một cách chính xác và đầy đủ.
Một số lưu ý khi tính thuế thu nhập cá nhân
- Thu nhập chịu thuế được xác định bằng cách lấy tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, các nguồn khác trừ đi các khoản giảm trừ.
- Các khoản giảm trừ được tính theo mức chuẩn quy định của pháp luật.
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo từng bậc thuế.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
- Thu nhập từ nhận quà tặng, thừa kế dưới 10 triệu đồng/năm.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới 10 triệu đồng/năm.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản dưới 10 triệu đồng/năm.
- Thu nhập từ trúng thưởng dưới 10 triệu đồng/năm.
- Thu nhập từ nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, trừ thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ nhận được từ vụ án hình sự.
Các trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người khuyết tật, người bị thương tích, bệnh tật từ 81% trở lên.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người hoạt động nghệ thuật, thể thao được hưởng tiền thù lao theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người làm công tác cơ yếu.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Người nộp thuế cần lưu ý các trường hợp được miễn thuế, được giảm thuế để được hưởng các chính sách ưu đãi của pháp luật.
Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Đại lý thuế Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm