Biểu thuế thu nhập cá nhân rút gọn

by Lê Nga

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Biểu thuế thu nhập cá nhân rút gọn là bảng tổng hợp các mức thuế suất áp dụng cho các mức thu nhập khác nhau. Biểu thuế này được quy định tại Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

biểu thuế thu nhập cá nhân rút gọn

biểu thuế thu nhập cá nhân rút gọn

Các khoản tiền lương, tiền công phải chịu thuế TNCN

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012) thì các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội;

+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Căn cứ Phụ lục: 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC thì phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp rút gọn:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Ví dụ:

Thu nhập tính thuế của một cá nhân trong một tháng là 10 triệu đồng. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10 triệu đồng x 10% = 1 triệu đồng

Các khoản được miễn thuế, giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được miễn thuế cho toàn bộ các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công dưới 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được khấu trừ theo tháng tại nguồn. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật.

Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể yêu cầu doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mức mà cá nhân tự xác định.

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Bảng kê các khoản giảm trừ gia cảnh (nếu có).
  • Bảng kê các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có).

Thời hạn khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ thù lao sáng chế, định giá quyền sử dụng đất,… phải khai thuế thu nhập cá nhân theo năm.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán,… phải khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ thù lao sáng chế, định giá quyền sử dụng đất,… phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 31 tháng 3 năm sau năm phát sinh thu nhập.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán,… phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 31 tháng đầu tiên của năm tiếp theo năm phát sinh thu nhập.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Biểu thuế thu nhập cá nhân rút gọn“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488