Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế năm 2019
- Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
Tổng hợp các mức phạt vi phạm hành chính về thuế mới nhất năm 2024
Căn cứ theo Chương II Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định các mức phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:
Lưu ý: Bài viết này chỉ đề cập mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế.
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
01 | Đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
02 | Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp số 01 | 01 – 02 triệu đồng |
03 | Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định trừ trường hợp số 01 | |
04 | Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh | |
05 | Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày | 03 – 06 triệu đồng |
06 | Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên | 06 – 10 triệu đồng |
07 | Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
08 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
09 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ | |
10 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế trừ trường hợp số 08 | 500.000 – 01 triệu đồng |
11 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế | 01 – 03 triệu đồng |
12 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp số 09 | |
13 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế | 03 – 05 triệu đồng |
14 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế | |
15 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế | 05 – 07 triệu đồng |
16 | Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế | |
17 | Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp số 18 | 500.000 đồng – 1,5 triệu đồng |
18 | Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế | 1,5 – 2,5 triệu đồng |
19 | Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế | 05 – 08 triệu đồng |
20 | Trường hợp người nộp thuế có hành vi khai sai số 43, 44, 46 nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế | |
21 | Trường hợp người nộp thuế có hành vi 49, 51, 53 bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm | |
22 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
23 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp số 22 | 02 – 05 triệu đồng |
24 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | 05 – 08 triệu đồng |
25 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày | 08 – 15 triệu đồng |
26 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
27 | Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
28 | Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp | |
29 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế | 15 – 25 triệu đồng |
30 | Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên | 02 – 03 triệu đồng |
31 | Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên | |
32 | Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; cung cấp không đầy đủ, không chính xác số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu | 03 – 05 triệu đồng |
33 | Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo quy định nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước | |
34 | Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan khi được cơ quan thuế yêu cầu | |
35 | Không nhận quyết định thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế khi được cơ quan thuế giao, gửi theo quy định của pháp luật | 02 – 05 triệu đồng |
36 | Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền | |
37 | Cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế | |
38 | Cung cấp không đầy đủ, chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế | |
39 | Không ký biên bản kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hoặc ngày công bố công khai biên bản | |
40 | Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế | 05 – 10 triệu đồng |
41 | Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, kết quỹ, kho hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng | |
42 | Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp | |
43 | Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp | Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định |
44 | Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế | |
45 | Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thanh tra, kiểm tra thuế, biên bản vi phạm hành chính xác định là hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế vi phạm hành chính lần đầu về hành vi trốn thuế, đã khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt và cơ quan thuế đã lập biên bản ghi nhận để xác định là hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế | |
46 | Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối với giao dịch liên kết nhưng người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc đã lập và gửi cơ quan thuế các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | |
47 | Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định | |
48 | Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp số 26, 27, 29 | – 1 lần số thuế trốn nếu có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên
– 1,5 lần nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ – 2 lần số thuế trốn nếu có một tình tiết tăng nặng – 2,5 lần số tiền thuế nếu có hai tình tiết tăng nặng – 3 lần số tiền thuế trốn nếu có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên |
49 | Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi tại số 43, 44, 45, 46, 47 | |
50 | Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế | |
51 | Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm | |
52 | Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm | |
53 | Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế | |
54 | Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp số 07 |
Dịch vụ tư vấn kế toán thuế của Luật Đại Nam
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực luật và kế toán, Luật Đại Nam cam kết mang lại sự an tâm cho khách hàng thông qua các dịch vụ sau:
Nắm rõ quy định pháp luật về thuế và kế toán:
Luật thuế và kế toán thường xuyên thay đổi, điều này khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cập nhật và tuân thủ đúng quy định. Luật Đại Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chính xác, giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định mới nhất của pháp luật, từ đó tránh được các rủi ro về hành chính và xử phạt do vi phạm.
Đảm bảo tuân thủ đúng luật:
Với sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm, dịch vụ của Luật Đại Nam đảm bảo doanh nghiệp sẽ thực hiện các nghĩa vụ kê khai và báo cáo thuế, kế toán theo đúng quy định pháp luật. Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý có thể phát sinh từ việc thực hiện sai hoặc thiếu sót trong các thủ tục liên quan.
Tối ưu chi phí thuế:
Luật Đại Nam không chỉ đảm bảo việc tuân thủ luật pháp, mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thuế một cách hợp pháp. Bằng cách đưa ra những lời khuyên về các chính sách ưu đãi thuế và tối ưu chi phí được trừ, doanh nghiệp có thể giảm thiểu nghĩa vụ thuế mà vẫn đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Hạn chế rủi ro pháp lý:
Một trong những ưu tiên hàng đầu của dịch vụ tư vấn tại Luật Đại Nam là giúp doanh nghiệp tránh các sai sót trong việc kê khai, báo cáo thuế và kế toán. Bằng việc tư vấn chi tiết, dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh những rủi ro pháp lý và bảo vệ lợi ích hợp pháp trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc thanh tra từ cơ quan thuế.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Các mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế quy định như thế nào? “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Hàm tính thuế thu nhập cá nhân trong excel
- Phí bảo vệ môi trường có phải chịu thuế GTGT? – Luật Đại Nam
- Thuế thu nhập cá nhân giai đoạn thử việc