Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

cac-truong-hop-duoc-mien-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

by Vũ Tuấn Anh

Trong thế giới kinh doanh ngày nay, việc tối ưu hóa thuế thu nhập doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng không chỉ giúp tăng lợi nhuận mà còn làm cho doanh nghiệp của bạn trở nên cạnh tranh hơn. Trong bài viết này, Luật Đại Nam cùng bạn sẽ khám phá các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam và cách bạn có thể áp dụng cho doanh nghiệp của mình.

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp  là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

Dựa trên Điều 4 của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008 (đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2013) và hướng dẫn theo Thông Tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông Tư 96/2015/TT-BTC), các doanh nghiệp sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 12 trường hợp cụ thể sau đây:

1 – Thu nhập liên quan đến nông nghiệp:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
  • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

Để được ưu đãi thuế cho sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm (giá thành sản xuất hàng hóa, sản phẩm) từ 30% trở lên.
  • Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính).

2 – Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:

  • Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước;
  • Cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng;
  • Dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi;
  • Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

3 – Thu nhập từ việc thực hiện nghiên cứu khoa học công nghệ:

  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng và tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm;
  • Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

Để được miễn thuế, thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
  • Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

4 – Doanh nghiệp có từ 30% số lao động là người khuyết tật:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện sự nhân văn của nhà nước với cộng đồng người khuyết tật.

Để được miễn thuế theo điều này, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người khuyết tật, phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật.

Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy, phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền liên quan.

  • Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nhiễm HIV, phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.

5 – Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số đối tượng:

  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng sau:
    • Người dân tộc thiểu số,
    • Người khuyết tật,
    • Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
    • Đối tượng tệ nạn xã hội,
    • Người đang cai nghiện, người sau cai nghiện,
    • Người nhiễm HIV/AIDS.

Để được miễn thuế, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cơ sở dạy nghề phải được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản hướng dẫn về dạy nghề.
  • Phải có danh sách các học viên thuộc các đối tượng được nêu trên.

6 – Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần liên doanh, liên kết kinh tế:

  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế (không nộp thuế 2 lần với một khoản thu nhập).

Lưu ý: Trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế thì vẫn được miễn thuế.

7 – Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam:

  • Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng khoản tài trợ không đúng mục đích thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần sử dụng sai mục đích trong kỳ tính thuế phát sinh việc sử dụng sai mục đích.

Lưu ý: Tổ chức nhận tài trợ phải là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê (nếu không sẽ không được miễn thuế).

8 – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải;
  • Các lần chuyển nhượng tiếp thì phải nộp thuế.

9 – Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của:

  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
  • Thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
  • Thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước như:
    • Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
    • Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi,
    • Quỹ Bảo hiểm Y tế…

10 – Phần thu nhập không chia:

  • Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về giáo dục – đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa khác;
  • Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.

11 – Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên:

  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

12 – Thu nhập của văn phòng thừa phát lại:

  • Lưu ý: Chỉ trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. Hết thời gian thí điểm thì phải nộp thuế.

KẾT LUẬN

Như vậy, theo Điều 4 của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp và các hướng dẫn liên quan, doanh nghiệp có cơ hội được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 12 trường hợp khác nhau. Điều này nhằm khuyến khích và ưu đãi các hoạt động liên quan đến nông nghiệp, dịch vụ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ, hỗ trợ cho các đối tượng đặc biệt khó khăn và các hoạt động có lợi ích xã hội. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và điều kiện cụ thể để đủ điều kiện được miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488