Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là cách nhanh nhất để người nộp thuế có thể biết được mã số thuế kèm các thông tin về việc tham gia nộp thuế của mình. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được thực hiện như thế nào? Tất cả sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.
Nội Dung Chính
Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập để quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Mã số thuế cá nhân được cấp bởi cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập.
Theo đó, căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:
“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”
Bên cạnh đó, theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”
Mã số thuế cá nhân là một dãy số duy nhất, gồm có 2 loại sau:
1) Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác. Ví dụ: MST: 0321019787
2) Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác <có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số> Ví dụ: MST: 029856421-688. Trong đó:
– Hai chữ số đầu là số phần khoảng của mã số thuế.
– Bảy chữ số tiếp theo được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
– Chữ số thứ 10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số cuối cùng là các số thứ tự từ 001 đến 999.
Lợi ích của việc tra cứu MST thu nhập cá nhân là gì?
Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là việc kiểm tra số thuế đã nộp hoặc còn phải nộp của mình hoặc người phụ thuộc. Việc tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân có nhiều lợi ích như:
– Biết được số thuế đã nộp có đúng, đủ và kịp thời hay không.
– Được hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc, khấu trừ và hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
– Được quản lý thuế chính xác và minh bạch.
Mã số thuế cá nhân giúp người nộp thuế có thể kê khai, khấu trừ, hoàn thuế và hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật.
Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau:
* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ nhất:
Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân
* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ hai:
Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Chọn cá nhân
Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT
Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân.
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
– Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
+ Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
+ Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
– Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
+ Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
+ Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
+ Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
– Đăng ký thuế bao gồm:
+ Đăng ký thuế lần đầu;
+ Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
+ Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
+ Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
+ Khôi phục mã số thuế.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2023 . Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế suất thuế gtgt ngành xây dựng năm 2023.
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam
Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế gtgt theo tt80