Chi phí xin giấy phép mạng xã hội năm 2023

by Vũ Khánh Huyền

Những năm qua, sức mạnh của mạng xã hội ngày càng lớn mạnh. Số người sử dụng mạng xã hội ở Việt Nam là gần 76 triệu người. Mỗi ngày, người dùng Việt Nam dành tới gần 7 giờ để tham gia các hoạt động trên internet. Vì vậy, thành lập mạng xã hội tại Việt Nam là một lựa chọn sáng giá. Khi thành lập mạng xã hội cần phải có giấy phép mạng xã hội. Điều mà các doanh nghiệp thành lập mạng xã hội quan tâm đó là chi phí xin giấy phép mạng xã hội. Vậy, chi phí xin giấy phép mạng xã hội như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam nhé.

Chi phí xin giấy phép mạng xã hội

Chi phí xin giấy phép mạng xã hội

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
  • Thông tư 09/2014/TT-BTTTT
  • Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT
  • Nghị định 27/2018/NĐ-CP

Giấy phép mạng xã hội là gì?

Giấy phép mạng xã hội là giấy phép cho phép thành viên tham gia mạng xã hội trên cơ sở tương tác, chia sẽ, trao đổi, giấy phép mạng xã hội do Bộ thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, vận hành, quản lý mạng xã hội và phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện để thiết lập mạng xã hội theo quy định thì mới được cấp phép.

Theo quy định của pháp luật (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông), các website cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến dưới nhiều hình thức phải đăng ký xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến và chịu sự quản lý của Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều kiện đăng ký giấy phép mạng xã hội trực tuyến

  • Tổ chức, doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến cụ thể là phải có giấy phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam và kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
  • Đôi ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
  • Website mạng xã hội đã đăng ký tên miền phù hợp với quy định của pháp luật (Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015);
  • Có khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
  • Có hệ thống biện pháp bảo đảm an toàn và bảo mật cho website mạng xã hội đăng ký.

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và điều kiện cấp giấy phép

Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ cấp giấy phép đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội (01 bộ nộp Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức xin cấp phép).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ thông tin và Truyền thông – Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. Ngoài ra có thể nộp qua internet.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép

  • Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp, tổ chức.
  • Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Báo cáo hoạt động sau cấp giấy phép

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn báo cáo:

Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Hình thức gửi báo cáo

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (theo mẫu)
  • Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
  • Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.”

Lưu ý nội dung hồ sơ xin phép mạng xã hội:

  • Hồ sơ phải thể hiện đầy đủ nội dung thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, mục đích thiết lập mạng xã hội, loại hình dịch vụ mạng xã hội, đối tượng phục vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ, biện pháp quản lý, nhân sự chịu trách nhiệm quản lý, đơn vị cung cấp kết nối internet và máy chủ, các cam kết của doanh nghiệp khi được cấp giấy phép mạng xã hội
  • Nội dung hồ sơ phải thể hiện được các phương án để hoạt động, vận hành mạng xã hội của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm: các phương án về tài chính, về kỹ thuật, phương án nhân sự, phương án quản lý thông tin, phương án xác lập quyền nghĩa vụ của người tham gia mạng xã hội và cơ chế giải quyết tranh chấp
  • Việc sử dụng mạng xã hội là sự thỏa thuận của người tham gia với đơn vị quản lý mạng xã hội, do vậy trong hồ sơ cần có nội dung về những điều khoản thỏa thuận sử dụng mạng xã hội, làm rõ được quyền nghĩa vụ của các bên.

Chi phí xin giấy phép mạng xã hội

Hầu hết các thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều mất phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

  • Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong danh mục phí ban hành kèm theo luật này.
  • Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định trong danh mục lệ phí ban hành theo luật phí và lệ phí.

Riêng đối với trường hợp xin giấu phép mạng xã hội thì theo quy định của pháp luật hiện hành thì cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục sẽ không phải đóng lệ phí Nhà nước.

Dịch vụ tư vấn kinh nghiệm về hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội năm 2023 của Luật Đại Nam

  • Tư vấn điều kiện hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội
  • Soạn thảo hồ sơ hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội
  • Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình làm hồ sơ 
  • Nhận và giao lại cho khách hàng hồ sơ 
  • Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi hồ sơ được chấp thuận
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động tư vấn
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Chi phí xin giấy phép mạng xã hội năm 2023. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hồ sơ làm thủ tụcTất cả các ý kiến tư vấn vấn đề “Chi phí xin giấy phép mạng xã hội năm 2023” đều dựa trên pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488