Cổ đông phổ thông là gì? Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

by Trần Giang

Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, tuy nhiên cơ cấu tổ chức, hoạt động của Công ty cổ phần sẽ như thế nào? đây là những câu hỏi được rất nhiều người thắc mắc. Thấu hiểu tâm lý trên, Luật Đại Nam chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn đọc các thông tin có liên quan qua bài viết dưới đây: Cổ đông phổ thông là gì? Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.

Cổ đông phổ thông là gì? Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

Cổ đông phổ thông là gì? Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Cổ đông phổ thông là gì?

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông công ty cổ phần bao gồm:

  • Cổ đông sáng lập;
  • Cổ đông phổ thông;
  • Cổ đông ưu đãi.

Trong đó, cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông (là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần). Một số đặc điểm chính của cổ đông phổ thông như sau:

  • Cổ đông phổ thông có thể là cổ đông sáng lập bởi vì cổ đông sáng lập sở hữu cổ phần phổ thông. Trường hợp này cổ đông phổ thông có thêm các quyền và nghĩa vụ như cổ đông sáng lập.
  • Được tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 03 năm sau khi thành lập.
  • Được nhận cổ tức theo mức giá trị được quyết định bởi Đại hội đồng cổ đông.

Quyền của cổ đông phổ thông

Quyền chung 

  • Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông. Và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp. Hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền. Hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
  • Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
  • Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác
  • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông. Ngoài ra còn có các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
  • Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.
  • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp hạn chế chuyển nhượng của cổ đông sáng lập.

Một số quyền đặc biệt khác

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên. Và trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng. Hoặc sở hữu một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Sẽ có các quyền sau đây:

  • Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
  • Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị. Báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam. Và các báo cáo của Ban kiểm soát.
  • Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản. Phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch. Số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu. Hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân. Phải có tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức. Số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông. Tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông. Và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty. Vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra
  • Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong một số trường hợp nhất định theo quy định pháp luật.
  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

  • Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
  • Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức. Trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định. Thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
  • Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
  • Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trên đây là bài tư vấn về vấn đề Cổ đông phổ thông là gì? Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc liên quan đến thuế và thủ tục thành lập hộ kinh doanh quý khách vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488