Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế lớn mà doanh nghiệp phải nộp thường xuyên theo kỳ hạn. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Vậy công thức thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ tim hiểu Công thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập chịu thuế của tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động chuyển nhượng và các hoạt động khác trong kỳ tính thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là khoản thuế mà doanh nghiệp tự ước tính dựa trên kết quả kinh doanh và tạm nộp vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp sẽ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý, mỗi năm sẽ có 4 kỳ nộp thuế.
Ngày 30/10/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định tạm nộp thuế TNDN như sau:
– Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.
– Nếu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý thiếu so với số thuế thì phải nộp tiền chậm nộp thuế.
Sau khi đã hoàn tất kỳ báo cáo thuế quý IV, doanh nghiệp tiến hành làm báo cáo tài chính năm. Khi đó, doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng của năm và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Đối tượng nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế.
Lưu ý: Trừ một số trường hợp không thuộc diện nộp thuế TNDN theo quy định như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hợp tác xã sản xuất có thu nhập từ sản phẩm mặt hàng về nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
Công thức tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN
Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20% trừ các trường hợp đặc biệt khác.
Thu nhập tính thuế sẽ được tính theo công thức
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định – Quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có)
Trong đó:
– Quỹ phát triển khoa học công nghệ: là quỹ mà công ty cổ phần được trích lập để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học. Hạng mục này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định là lỗ từ kỳ trước được kết chuyển. Hạng mục này sẽ được phân tích rõ hơn ở phần sau.
– Thu nhập được miễn thuế là những hạng mục được quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Thu nhập chịu thuế
– Thu nhập chịu thuế là các thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế sẽ được tính toán theo công thức như sau:
- Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + thu nhập khác) – Tổng chi phí được trừ
Trong đó:
– Doanh thu bao gồm các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch, doanh thu từ hoạt động tài chính (như lãi tiền gửi, lãi từ chứng khoán) và các loại doanh thu khác.
– Chi phí được trừ là các khoản chi phí hợp lý, đầy đủ hoá đơn chứng từ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp khi bị lỗ
Khi doanh nghiệp bị lỗ, vẫn sử dụng công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp là:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ X thuế suất thuế TNDN
Lúc này, thu nhập tính thuế trong kỳ mang giá trị âm, do đó, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng nhỏ hơn 0. Trong trường hợp này doanh nghiệp không phải tính thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 0.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể được kết chuyển lỗ sang kỳ sau. Theo công thức tìm thu nhập tính thuế, doanh nghiệp có thể được trừ đi các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. Một số lưu ý về kết chuyển lỗ như sau:
- Có thể kết chuyển lỗ giữa các quý và giữa các năm
- Lỗ kết chuyển không được lớn hơn lãi của kỳ đó
- Thời gian kết chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại là khoản thuế doanh nghiệp sẽ phải nộp nhưng được hoàn lại vào các kỳ kế toán sau do chênh lệch giữa báo cáo và thực tế.
Nguyên nhân phổ biến nhất để xuất hiện thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là do chênh lệch giữa cách tính khấu hao.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại
- Tài sản thuế TNDN hoàn lại = chênh lệch tạm thời được khấu trừ + giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng x thuế suất thuế TNDN hiện hành
Trong đó
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là những chênh lệch tạm thời phát sinh làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế lớn hơn thu nhập tính thuế
- Giá trị khấu trừ được chuyển sang năm sau là các giá trị được kết chuyển lỗ theo quy định
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng cùng mức thuế suất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” công thức thuế thu nhập doanh nghiệp “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM