Đối tượng không chịu thuế gtgt bao gồm những đối tượng nào ?

by Vũ Khánh Huyền

Hiện nay, các đối tượng không chịu thuế GTGT đã Bộ Tài Chính quy định rất chi tiết tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC, được ban hành vào ngày 31/12/2013. Ngoài ra, danh sách này còn không ngừng được sửa đổi bổ sung cho phù hợp. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ tổng hợp tới bạn danh sách những đối tượng hoàn toàn không phải chịu thuế GTGT chi tiết nhất.

Đối tượng không chịu thuế gtgt bao gồm những đối tượng nào ?

Đối tượng không chịu thuế gtgt bao gồm những đối tượng nào ?

Thuế giá trị gia tăng là gì ? 

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tên viết tắt là VAT từ cụm từ tiếng Anh Value Added Tax: thuế giá trị gia tăng. Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế GTGT.

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

 Các quy định pháp luật hiện hành về đối tượng không chịu thuế GTGT

Nếu bạn và doanh nghiệp đang quan tâm tới các đối tượng không chịu thuế GTGT thì có thể tham khảo ngay Thông tư số 219/2013/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013. Theo đó, tại Điều 4 của Thông tư này, Bộ Tài chính đã quy định chi tiết 26 nhóm đối tượng hiện không phải chịu thuế GTGT.

Ngoài ra, sẽ là thiếu sót nếu bạn và doanh nghiệp bỏ qua Thông tư số 26/2015/TT-BTC, ban hành ngày 27/02/2015, và Thông tư 130/2016/TT-BTC, ban hành ngày 12/08/2016.
Bởi, trong nội dung của hai Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC thì đều có một số điều khoản quy định sửa đổi bổ sung những đối tượng không phải chịu thuế GTGT của cơ quan thuế. Chi tiết hơn về những đối tượng không phải chịu thuế sẽ được trình bày ngay trong nội dung bên dưới.

Các đối tượng không chịu thuế GTGT hiện nay

Căn cứ vào các văn bản pháp luật quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT đã được ban hành, bao gồm: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, dưới đây là danh sách tổng hợp các nhóm đối tượng không phải chịu GTGT:
1. Sản phẩm trồng trọt (kể cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Theo Khoản 1, Điều 1,  Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi Khoản 1, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.
3. Dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là NaCl.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung cho Khoản 8 vào Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế). Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 9, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chỉ tính chiều đến).
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông. Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 16, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 23, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
26. Các hàng hóa quy định tại Khoản 26, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
27. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác; tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo Khoản 2, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, bổ sung Khoản 3a vào Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Trên đây là thông tin về Đối tượng không chịu thuế gtgt. Doanh nghiệp và cá nhân lưu ý để hạch toán chính xác đảm bảo lợi ích của mình đồng thời tránh mất thời gian và công sức.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488