Thuế môn bài là khoản thuế mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải nộp. Theo đó, việc hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán rất quan trọng và cần thiết. Vậy, cách hạch toán lệ phí môn bài như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam làm rõ nội dung này trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
Nội Dung Chính
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
2. Các đối tượng đóng lệ phí môn bài
Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng đóng lệ phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối.
- Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
- Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã.
- Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
- Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.
3.Cách hạch toán lệ phí môn bài
Hạch toán lệ phí môn bài là nghiệp vụ kế toán rất quan trọng, cần thiết đối với doanh nghiệp. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC nghiệp vụ được thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339. Trong đó, kế toán viên có thể lựa chọn một trong những tài khoản sau:
- TK 33381: Số thuế phải nộp, số thuế chưa nộp và sẽ phải nộp trong tương lai
- TK 33382: Số thuế phải nộp khác
- TK 3339: Phí và các lệ phí phải nộp khác
Hạch toán lệ phí môn bài khi nộp tờ khai
Dựa vào tờ khai lệ phí môn bài đã nộp cho cơ quan thuế để hạch toán chính xác số thuế phải nộp vào các tài khoản.
Khi nộp tờ khai, ta thực hiện hạch toán lệ phí môn bài.
- Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200:
Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
- Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Khi nộp tiền vào ngân sách, dù doanh nghiệp dựa vào Thông tư 133 hay Thông tư 200 đều sử dụng cùng một phương pháp hạch toán. Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn, hạch toán thuế môn bài như sau:
Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
- Khi doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài, sẽ bị xử phạt. Doanh nghiệp nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi nộp tiền phạt vào ngân sách, dựa vào giấy nộp tiền, cần thực hiện:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
- Khi kết chuyển vào cuối kỳ, cần thực hiện bút toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
4. Các bậc thuế môn bài theo quy định của pháp luật
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về các bậc thuế môn bài như sau:
Bậc thuế môn bài đối với doanh nghiệp, tổ chức:
Bậc thuế môn bài theo quy định pháp luật với tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Căn cứ | Số tiền |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Mức lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bậc thuế môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh:
Bậc thuế môn bài theo quy định pháp luật đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT | Doanh thu | Số tiền |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Trong đó:
– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
>>Xem thêm:
https://luatdainam.com/muc-le-phi-mon-bai-nam-2023
https://luatdainam.com/quy-dinh-le-phi-mon-bai-ca-nhan-cho-thue-nha
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-chi-nhanh
https://luatdainam.com/lap-giay-nop-tien-le-phi-mon-bai-2023
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hạch toán lệ phí môn bài. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com