Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

by Thị Thảo Đào

Thuế là một khoản thu không thể thiếu trong ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế – xã hội. Để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, pháp luật đã quy định các chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về thuế.

Một trong những hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế là phạt tiền. Phạt tiền vi phạm hành chính về thuế là khoản tiền mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước do có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

Kế toán có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có khoản chi phí nộp phạt vi phạm hành chính về thuế.

Phạt vi phạm hành chính về thuế là một khoản chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi phí này được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Đối với hành vi vi phạm hành chính về thuế, người nộp thuế có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo các hình thức sau:

  • Phạt tiền: Phạt tiền được áp dụng đối với các hành vi vi phạm về thời hạn, thủ tục thuế, hóa đơn, chứng từ, kê khai thuế, nộp thuế, miễn, giảm, hoàn thuế.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vào ngân sách nhà nước; buộc hủy bỏ hồ sơ hoàn thuế; buộc truy nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của các hành vi vi phạm khác có liên quan.

Căn cứ hạch toán

  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan quản lý thuế.
  • Chứng từ nộp phạt vi phạm hành chính về thuế.

Phương pháp hạch toán

Khi nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, kế toán căn cứ vào quyết định xử phạt để hạch toán như sau:

Nợ TK 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác

Khi nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác

Có TK 1111 – Tiền mặt

Có TK 1121 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng

Ví dụ

Doanh nghiệp A nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế với số tiền phạt là 10.000.000 đồng. Doanh nghiệp A đã nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác: 10.000.000

Nợ TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác: 10.000.000

Có TK 1111 – Tiền mặt: 10.000.000

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể hạch toán khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế vào chi phí khác nếu khoản phạt này không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác

Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:

   Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo TT 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán, thì Công ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau :
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.

Lưu ý: Đối với sổ liệu sổ sách, tở khai quyết toán thuế, BCTC của các năm bị sai sót truy thu:

– Quyết toán thuế TNDN chỉ khai bổ sung, điều chỉnh khi người nộp thuế tự phát hiện ra sai sót trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
– Trường hợp của đơn vị đã có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế  thì không được khai bổ sung, điều chỉnh quyết toán thuế.
– Đơn vị không điều chỉnh lại sổ sách kế toán của các năm đã được kiểm toán.

Hạch toán nộp phạt vi phạm hành chính về thuế là một nghiệp vụ kế toán quan trọng, cần được thực hiện chính xác và kịp thời. Việc hạch toán đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế và tránh được những rủi ro pháp lý.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Giảm thuế thu nhập cá nhân ở nhật

Hàm if tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân khi trúng số

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488