Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

by Trương Mỹ Linh

Khi doanh nghiệp tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN), kế toán hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Sử dụng tài khoản gì? Trong bài viết dưới đây,  Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết về cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu về tài khoản được sử dụng và quy trình hạch toán này

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, được áp dụng trực tiếp lên thu nhập của các doanh nghiệp. Điều này bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Trước khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được phép trừ đi các khoản chi phí hợp lý để tính thuế trên phần thu nhập ròng.

Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Hơn nữa, nó còn là một công cụ để điều chỉnh phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của các ngành hoặc loại hàng hoá cụ thể.

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản sử dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi đến việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, tài khoản quan trọng mà bạn cần biết đó là TK 3334.

Nội dung

Tài khoản này phản ánh khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình tăng, giảm khoản thuế đó.

Kết cấu

  • Bên Nợ:
    • Nộp thuế TNDN vào NSNN.
    • Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp.
  • Bên Có:
    • Số thuế TNDN phải nộp.
    • Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp.
  • Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.
    • Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp.
    • Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều là đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này bao gồm:

  • Các loại hình công ty: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
  • Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư.
  • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí.
  • Các tổ chức công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo điều 17, Thông tư số 156/2013/TT-BTC xác định hạch toán thuế TNDN như sau:

Khi tính thuế TNDN

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Có TK 3334 – thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Có TK 111, 112.

Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thu nhập doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước, ghi:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
    • Có TK 111, 112.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quy định

-Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế theo kỳ x thuế suất thuế TNDN

-Trong trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển công nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế theo kỳ – Trích quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Quỹ KH&CN được trích tối đa là 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
  • Mức thuế suất tương ứng là 20%, 22%… áp dụng đối với từng doanh nghiệp khác nhau.

Kết luận

Như vậy, quá trình hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam có một quy trình phức tạp và đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ quy trình này là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định thuế và tránh các rủi ro liên quan đến thuế.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489 – Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167 – Email: luatdainamls@gmail.com

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Giảm thuế thu nhập cá nhân ở nhật

Hàm if tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân khi trúng số

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488