Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT

by Hồ Hoa

Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT không ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT

Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

Thuế GTGT là gì?

Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

Xem thêm: Mẫu Hợp đồng gia công

Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT 2023 không?

Các cơ sở kinh doanh bao gồm doanh nghiệp, đơn vị, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đều được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% theo quy định tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

Hộ kinh doanh là đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tức là, tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023, mức giảm thuế GTGT đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:

Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.

Ví dụ: Hộ kinh doanh cho thuê máy móc, phương tiện vận tải với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% và dịch vụ này được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì số tiền thuế được giảm và số tiền thuế phải nộp được tính như sau:

– Số tiền thuế GTGT được giảm = 20% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ

– Số tiền thuế GTGT phải nộp = 80% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ

Hoặc Số tiền thuế GTGT phải nộp = Số tiền thuế GTGT khi chưa được giảm – Số tiền thuế GTGT đã được giảm.

Cách ghi hóa đơn khi được giảm thuế GTGT hộ kinh doanh

Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, hộ kinh doanh ghi hóa đơn giảm thuế GTGT như sau:

– Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng, hộ kinh doanh phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định trên.

Trường hợp hộ kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Đồng thời, hộ kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Dịch vụ tư vấn kế toán thuế của Luật Đại Nam

  • Tư vấn và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán cho doanh nghiệp, tư vấn cách lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
  • Tư vấn tổng thể các kiến thức sơ bộ cho doanh nghiệp liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân;
  • Tư vấn hoạch định chiến lược tài chính, cân đối chi phí hợp lý trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc và giải trình với cơ quan nhà nước.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488