Hợp đồng thời vụ

by Ngọc Ánh

Công ty luật Đại Nam cung cấp bài viết hợp đồng thời vụ để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn. Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ:

Hợp đồng lao động thời vụ là gì?

Pháp luật Việt Nam hiện nay không còn quy định về hợp đồng lao động thời vụ (hay hợp đồng thời vụ, hợp đồng mùa vụ). Tuy nhiên, có thể tham khảo tinh thần Bộ luật Lao động về hợp đồng thời vụ như sau:

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ (hay hợp đồng thời vụ, hợp đồng mùa vụ) hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng trước đây được quy định là một trong các loại hợp đồng lao động.

– Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

Hiện nay, khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy, hiện nay hợp đồng thời vụ có thể được hiểu là hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng.

Hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ

Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

– Công việc và địa điểm làm việc;

– Thời hạn của hợp đồng lao động;

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

– Chế độ nâng bậc, nâng lương;

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

(Căn cứ khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019)

Tìm hiểu hợp đồng thời vụ 

Hợp đồng lao động thời vụ được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động trên giấy tờ. Không chỉ dừng lại ở những thỏa hiệp chỉ bằng lời nói. Đồng thời, thời hạn của hợp đồng khoảng 12 tháng, quyền và nghĩa vụ sẽ được làm rõ trong phần hợp đồng lao động.

Những nội dung cần có trong mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm bao gồm:

  • Thông tin cá nhân giữa hai bên tham gia ký kết hợp đồng.
  • Thời hạn làm việc thời vụ.
  • Nêu rõ tính chất công việc mà người lao động cần làm tại công ty.
  • Chế độ làm việc thời vụ.
  • Nghĩa vụ và quyền lợi của người tham gia lao động.

Tùy theo từng tính chất công việc mà người lao động cần đề nghị những quyền lợi phù hợp và đúng luật để tránh những vấn đề rủi ro trong khi lao động.

Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

“Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động

  1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

  1. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”

Giao kết hợp đồng dựa theo nguyên tắc tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

“Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

  1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
  2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.”

Còn hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.

Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc thì quy định tại Điều 162 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

“Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình

  1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình.”

Do đó, khi ký hợp đồng lao động đối với người giúp việc để làm công việc thời vụ, các bên phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.

Khi nào thì hợp đồng thời vụ bị chấm dứt?

Căn cứ tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

  1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  5. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

…. các trường hợp khác quy định tại điều này

Như vậy, hợp đồng thời vụ chấm dứt khi hợp đồng hết hạn, khi đã hoàn thành công việc, khi thỏa thuận,… và các điều khoản khác nêu trên sẽ làm hợp đồng thời vụ chấm dứt.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hợp đồng thời vụ”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Hợp đồng khoán việc

Hợp đồng là gì?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488