Hợp đồng thuê nhân công thời vụ

by Lê Nga

Hợp đồng thuê nhân công thời vụ là một trong những dạng hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Vậy dạng hợp đồng này gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo bài viết về mẫu hợp đồng lao động thời vụ sau đây của Luật Đại Nam

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019
  • Điều 43 Luật Việc làm năm 2013
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH

Hợp đồng lao động thời vụ là gì?

Hợp đồng lao động thời vụ (mùa vụ) thường được giao kết khi người sử dụng lao động cần người lao động thực hiện những công việc phát sinh mang tính chất ngắn hạn, theo mùa vụ, không thường xuyên. Bài viết này sẽ cung cấp tới bạn đọc mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất. Và một số vấn đề pháp lý liên quan về hợp đồng lao động thời vụ.

Những công việc mang tính chất thời vụ thường có yêu cầu thấp về chuyên môn, năng lực, giấy tờ pháp lý và linh hoạt thời gian. Do đó, những công việc này thường thu hút nhiều đối với người lao động.

Vậy hợp đồng lao động được giao kết giữa người sử dụng lao động. Người lao động làm những công việc mang tính chất mùa vụ, ngắn hạn và không thường xuyên.

 Lưu ý khi ký hợp đồng lao động thời vụ

Về loại hợp đồng lao động giao kết:

Trước đây, khi Bộ luật lao động năm 2012 còn hiệu lực thi hành. Người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng lao động thời vụ thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động theo mùa vụ. Theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Khi Bộ luật lao động 2019 được ban hành thì loại hợp đồng lao động theo mùa vụ đã bị loại bỏ. Tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019. Quy định 02 loại hợp đồng lao động đó là:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn. Trong đó hai bên xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Trong thời gian không quá 36 tháng –  kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy, hiện hành, nếu cần sử dụng lao động làm công việc thời vụ. Các bên phải tiến hành ký hợp đồng lao động có thời hạn. Thời hạn cụ thể của hợp đồng này do người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận. Trên cơ sở tính chất công việc: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng nhưng không quá 36 tháng.

Về hình thức hợp đồng lao động thời vụ:

Bộ luật lao động 2019 quy định các hình thức hợp đồng lao động gồm. Bằng văn bản, dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử hoặc bằng lời nói.

Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019. Khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ. Các bên phải lý hợp đồng lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng có thời hạn làm việc từ đủ 01 tháng trở lên.

– Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm công việc thời vụ (điểm a khoản 1 Điều 145)

– Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162)

– Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18)

Ngoài các trường hợp bắt buộc hợp đồng lao động đối với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ nêu trên. Thì các bên được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Về nội dung hợp đồng lao động thời vụ:

Như đã trình bày ở trên, hiện hành pháp luật lao động không ghi nhận riêng biệt về hợp đồng lao động theo mùa vụ. Đồng thời bản chất của hợp đồng lao động thời vụ cũng chính là một hợp đồng lao động. Do đó, nội dung của hợp đồng giao kết với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ. Phải có đầy đủ những nội dung chính theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH:

Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động. Công việc và địa điểm làm việc. Thời hạn của hợp đồng lao động. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương. Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

Tranh bị bảo hộ lao động cho người lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp là công việc mang tính chất thời vụ nhưng vị trí công việc có liên quan tới bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì các bên cũng có thể thêm nội dung này vào nội dung hợp đồng lao động.

Về vấn đề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy pháp luật hiện hành để xác định người lao động có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Căn cứ vào loại hợp đồng lao động mà người đó đã ký với người sử dụng lao động.

Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Người lao động ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế. Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013. Người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Vậy người lao động làm việc thời vụ mà ký hợp đồng từ đủ 03 tháng trở lên. Thì sẽ thuộc đối tượng tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Còn nếu chỉ ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Thì người lao động chỉ thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội  bắt buộc

Như vậy, pháp luật lao động hiện hành không ghi nhận loại hợp đồng lao động thời vụ. Chúng ta vẫn có đủ căn cứ pháp lý để xác lập hợp đồng lao động đối với công việc có tính chất thời vụ. Các quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong trường hợp ký hợp đồng lao động làm công việc mang tính chất thời vụ.

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Mẫu hợp đồng trích thưởng theo quy định mới nhất – Luật Đại Nam

Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488