Kinh nghiệm khi đăng ký kinh doanh là điều mà bất cứ cá nhân hay tổ chức đang có ý định xin cấp giấy phép kinh doanh đều muốn tìm hiểu để tránh gặp hay hạn chế những sai lầm, thiếu sót trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Luật Đại Nam sẽ có những tư vấn hướng dẫn chi tiết về thủ tục thực hiện, kinh nghiệm và những lưu ý cần thiết chúng tôi đã tích lũy khi thực hiện đăng ký kinh doanh cho hàng ngàn cá nhân/ tổ chức trong những năm qua.
Cũng thông qua đây, chúng tôi giúp bạn hiểu rõ và có mọi sự chuẩn bị tốt nhất để tiến hành đăng ký kinh doanh cho cá thể, tổ chức của mình. Những kinh nghiệm tích lũy nhiều năm qua sẽ giúp bạn luôn thuận lợi và có bước phát triển lớn trên còn đường kinh doanh của mình.
Nội Dung Chính
Kinh nghiệm tìm hiểu các mô hình đăng ký kinh doanh hiện nay
Thời điểm hiện tại, những quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam, khi bắt đầu kinh doanh, buôn bán có những hình thức đăng ký giấy phép kinh doanh như sau:
Đăng ký giấy phép kinh doanh với mô hình thành lập hộ kinh doanh cá thể
Đăng ký giấy phép kinh doanh với mô hình thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp
Điểm khác với thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể, hình thức đăng ký thành lập doanh nghiệp cá nhân, tổ chức có thêm một số lựa chọn đó là quyền lựa chọn các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 ( Có hiệu lực thời điểm hiện tại năm 2022 ) như sau:
- Lựa chọn đăng ký mô hình thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Lựa chọn đăng ký mô hình thành lập công ty TNHH: cụ thể cá nhân, tổ chức được quyền chọn mô hình công ty TNHH một thành viên hoặc mô hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Lựa chọn đăng ký mô hình thành lập công ty cổ phần
- Lựa chọn đăng ký mô hình thành lập công ty hợp danh (đối với một số lĩnh vực đặc thù)
Liên hệ nhận tư vấn chia sẻ kinh nghiệm từ Luật Đại Nam !
Kinh nghiệm phân biệt các đặc điểm, căn cứ pháp lý của các mô hình kinh doanh
Lựa chọn đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ pháp lý hiện hành khi đăng ký thành lập hộ kinh doạnh đó là:
Nghị định: Số 01/2021/NĐ-CP
Khái niệm hộ kinh doanh cá thể đó là:
Mô hình hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. T
Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Ưu điểm của việc đăng ký giấy phép kinh doanh thành lập hộ kinh doanh cá thể là:
Sau khi có giấy phép kinh doanh, chủ hộ kinh doanh sẽ không phải kê khai thuế hàng tháng, cơ chế áp dụng chế độ thuế khoán và hóa đơn trực tiếp nên sổ sách, hồ sơ kế toán đơn giản, dễ dàng, và thuận tiện cho chủ hộ kinh doanh
Lựa chọn việc kinh đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể có thể được chuyển đổi sang đăng ký kinh doanh kiểu thành lập công ty: mô hình công ty TNHH hoặc mô hình công ty cổ phần
Việc quản lý, quản trị hoạt động kinh doanh đơn giản cho chủ hộ kinh doanh
Một số nhược điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể đó là:
Với hình thức nộp thuế trực tiếp nên khi đối tác, đối tác mua bán, giao dịch hàng hóa của hộ cá thể là doanh nghiệp sẽ gặp phải trường hợp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) nên nhiều đối tác doanh nghiệp sẽ khó mang chi phí về cho doanh nghiệp của họ nên việc mua bán hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh cá thể nhiều khi có khó khăn nhất định việc thuyết phục bạn hàng.
Một điểm lưu ý nữa đó là hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật là hình thức kinh doanh không có tư cách pháp nhân nên phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh của mình tức là phải chịu trách nhiệm về tài sản dân sự của chủ hộ về hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Thêm điểm hạn chế thấy sự khác biệt so với mô hình công ty TNHH và Công ty cổ phần, ở các loại hình doanh nghiệp này người góp vốn hay tham gia góp cổ phần chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp đưa vào hoạt động kinh doanh.
Lựa chọn đăng ký kinh doanh theo hình thức thành lập công ty/ doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý hiện hành khi lựa chọn hình thức thành lập công ty đó là:
Luật doanh nghiệp 2020 ( Đang có hiệu lực năm 2022 )
Nghị định: Số 01/2021/NĐ-CP
Đăng ký kinh doanh với hình thức thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là kiểu doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân.
Ưu điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.
Nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.
Đăng ký kinh doanh với hình thức thành lập công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.
Tìm hiểu về những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh:
Ưu điểm khi thành lập công ty hợp danh
Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
Nhược điểm khi thành lập công ty hợp danh
Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật, kiểm toán, thuế…
Đăng ký kinh doanh với hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh
Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký kinh doanh với hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn
Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp
Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty
Nhược điểm khi lựa chọn đăng ký kinh doanh với mô hình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh
Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu
Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Lựa chọn đăng ký kinh doanh với mô hình thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán
Ưu điểm khi lựa chọn đăng ký mô hình thành lập công ty cổ phần
Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao
Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty
Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần
Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần
Nhược điểm khi lựa chọn đăng ký kinh doanh mô hình thành lập công ty cổ phần
Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích
Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.
Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi hoặc chuyển nhượng cổ phần dưới trị giá hiện tại) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân theo mức thuế cố định này.
Với những chia sẻ kinh nghiệm đăng ký giấy phép kinh doanh bằng tất cả tâm huyết, thời gian làm việc trong quá trình nhiều năm qua, Luật Đại Nam tin tưởng bạn đã năm vũng được những thông tin cần thiết nhất. Tuy nhiên nếu bạn còn chỗ chưa hiểu và cần tư vấn hay thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh nhanh chóng và nhận hỗ trợ tốt nhất hãy tham khảo dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh của chúng tôi dưới đây.
Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh Luật Đại Nam
Tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ phía khách hàng
Thực hiện tư vấn loại hình đăng ký kinh doanh kinh phù hợp với nhu cầu của khách hàng
Tư vấn về các ưu nhược điểm cụ thể, thống nhất cho từng loại hình kinh doanh khi khách hàng tiến hành đăng ký kinh doanh
Thực hiện công việc soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tư vấn hỗ trợ các thủ tục sau đăng ký kinh doanh
Hỗ trợ, đồng hành tư vấn các thủ tục thuế, bảo hiểm, tài chính kế toán, quyền sở hữu trí tuệ, quản trị, … xuyên suốt quá trình kinh doanh cá nhân, tổ chức.
Chi phí dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh
Chi phí: Trọn gói ( Không phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện )
Liên hệ Luật Đại Nam tư vấn miễn phí !
Kinh nghiệm giải đáp thắc mắc về đăng ký giấy phép kinh doanh ?
Đăng ký mô hình thành lập công ty thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại đâu?
Khi muốn thành lập doanh nghiệp Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại: Phòng đăng ký kinh doanh/ Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Đăng ký kinh doanh hình thức hộ kinh doanh cá thể ở đâu?
Tiến hành thủ tục thành lập hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.
Đăng ký giấy phép kinh doanh mất thời gian là bao lâu?
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đăng ký giấy phép kinh doanh có cần hộ khẩu thường trú hay không?
Việc đăng ký hình thức thành lập công ty không căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người thành lập mà người khởi nghiệp có thể thành lập công ty hoặc hộ cá thể ở bất cứ tỉnh nào khi có nhu cầu kinh doanh tại tỉnh đó.
Đăng ký giấy phép kinh doanh cần bao nhiêu vốn?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của công ty. Trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật nhưng cũng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định một số ngành nghề cụ thể.
Đăng ký giấy phép kinh doanh phải có chứng nhận trụ sở không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.
Đăng ký giấy phép kinh doanh dùng hộ chiếu được không?
Theo quy định pháp luật, Giấy tờ pháp lý của cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm:
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Cá nhân hiện đang là công chức, viên chức có được phép đăng ký doanh nghiệp?
Theo quy định Luật doanh nghiệp hiên hành: các đối tượng sau không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Kinh nghiệm khi đăng ký kinh doanh. Những chú ý không thể bỏ qua nếu muốn thành công ! “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: