Thời hạn nộp lệ phí môn bài và mức nộp lệ phí môn bài là vấn đề mà khi thành lập doanh nghiệp cần quan tâm đến. Mức đóng cũng như cách nộp lệ phí môn bài được quy định như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Đại Nam sẽ cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết về lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14
Nội Dung Chính
1.Đối tượng chịu lệ phí môn bài
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
2. Mức nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp
Mức lệ phí môn bài (hay mức thuế môn bài) với tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT | Căn cứ | Số tiền |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Chú ý
Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Từ năm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp mới cần phải nộp lệ phí môn bài.
Ví dụ:
Công ty A thành lập vào tháng 2/2020. Trong năm 2020 (từ 01/01/2020 đến 31/12/2020), công ty sẽ được miễn lệ phí môn bài. Đến năm 2021, công ty A phải nộp phí môn bài theo số vốn đăng ký kinh doanh.
Tháng 7/2020, công ty A mở chi nhánh 1. Chi nhánh 1 của công ty A vẫn được miễn phí môn bài do công ty A đang trong thời hạn miễn loại thuế này.
Tháng 2/2021, công ty A mở chi nhánh 2. Chi nhánh 2 của công ty A không còn được miễn lệ phí môn bài do công ty A đã nằm ngoài thời hạn miễn sắc thuế này.
3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Như vậy, chậm nhất đến ngày 30/01/2023, tổ chức, cá nhân phải hoàn tất việc nộp lệ phí môn bài. Trừ các trường hợp sau:
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
4. Chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt thế nào?
Căn cứ theo Điều 59 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:
Số tiền phạt | = | Số tiền thuế chậm nộp | x | 0,03% | x | Số ngày chậm nộp |
Ví dụ:
DN bạn phải nộp Tiền lệ phí môn bài là 2.000.000 vnđ, hạn nộp đúng là ngày 30/01, nhưng kế toán quên không nộp tiền, đến ngày 10/2 mới đi nộp tiền -> Số ngày chậm nộp là 10 ngày.
=>Số tiền phạt nộp chậm tiền thuế môn bài được tính như sau:
Số tiền phạt nộp chậm = (2.000.000 x 0,03% x 10) = 6.000 VNĐ
>>Xem thêm:
https://luatdainam.com/muc-le-phi-mon-bai-nam-2023
https://luatdainam.com/quy-dinh-le-phi-mon-bai-ca-nhan-cho-thue-nha
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-chi-nhanh
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-chi-nhanh-phu-thuoc
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Khai lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com