Lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp

by Thị Thảo Đào

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tính trên doanh thu hay lợi nhuận? Công thức tính như thế nào? Đó là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra. Và có thể cũng có nhiều người biết thuế đó được tính dựa trên lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng còn mơ hồ. Vậy hãy để Luật Đại Nam giải đáp hết mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp ngay bài viết dưới đây nhé.

Lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC

Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế TNDN có một số đặc điểm sau:

  • Là thuế trực thu (thuế thu trực tiếp)
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt
  • Tính thuế theo cách lũy tiến

Thuế TNDN được tính dựa trên lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được

Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ khi doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận thì mới phải nộp thuế. 

Đây là một loại thuế vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Đóng thuế TNDN là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện cho Nhà nước. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường… 

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các đối tượng phải chịu thuế TNDN được pháp luật quy định hiện nay.

Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm các đối tượng như:

  • Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
  • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
  • Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Công thức tính thuế TNDN

Công thức

Tại điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78) quy định về thuế TNDN được xác định bằng công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế  – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN 

Nếu doanh nghiệp KHÔNG có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 

Giải thích ý nghĩa

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).

Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ: Doanh nghiệp tự quyết định mức trích lập hằng năm nhưng không được vượt quá 10% thu nhập tính thuế (căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, ngoại trừ các trường hợp:

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất với mức 10%, 17% (xem chi tiết tại bài viết Năm 2023, trường hợp nào áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%? và Các trường hợp áp dụng thuế suất thuế TNDN 17% trong năm 2023?).

Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN

Pháp luật ban hành những trường hợp được miễn thuế TNDN. Theo quy định tại Căn cứ theo Điều 4, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể bao gồm:

(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã… 

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

(9) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam…

(10) Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.

(11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Khi tinh thuế TNDN các khoản thu nhập nêu trên sẽ không được tính vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNDN nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

> Xem thêm:

Trên đây là những thông tin liên quan đến lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu bạn vẫn còn có vấn đề chưa hiểu rõ thì hãy liên hệ cho chúng tôi để được giải đáp.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488