Mẫu 02 thuế thu nhập doanh nghiệp

by Ngọc Ánh

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Tờ khai thuế TNDN mẫu 02 thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Người nộp thuế

Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN.

Người kê khai thuế

Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định.

Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng.

Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế).

Mẫu 02 thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu 02 thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế TNDN

* Kỳ tính thuế tạm tính theo quý được xác định cụ thể như sau:

+ Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3.

+ Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6.

+ Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9.

+ Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12.

Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.

* Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: Được xác định bắt đầu từ thời điểm phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế.

Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý:

– Tờ khai mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế

Hoặc

– Tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế

Và:

+ Trường hợp DN có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các CSSX hạch toán phụ thuộc (mẫu số 07/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008).

+ Trường hợp NNT khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền SD đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

* Lưu ý: – NNT có thể lựa chọn kê khai một trong hai mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN tuỳ theo tình hình thực tế của doanh nghiệp. Việc lựa chọn mẫu kê khai phải được thực hiện thống nhất trong cả năm tài chính.

Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo tháng

– Trường hợp kê khai: NNT thực hiện quy định về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế hoặc NNT phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hóa đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế.

– Hồ sơ gồm: Tờ khai mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

Nguyên tắc lập tờ khai thuế

– Số tiền ghi trên tờ khai thuế TNDN làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không ghi số thập phân.

– Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa, không được ghi số âm (-).

– Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi.

– Tờ khai thuế được coi là hợp lệ khi kê khai theo đúng mẫu quy định, đầy đủ các thông tin định danh theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, có đóng dấu của cơ sở kinh doanh.

– Người nộp thuế không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)

[01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày………..tháng………năm………..

[02] Lần đầu …….. [03] Bổ sung lần thứ:…

Bên chuyển nhượng:…………………………………………………………………………..

[04] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế:

Bên nhận chuyển nhượng:………………………………………………………………………..

[06] Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng: ……………………………………………….

[07] Mã số thuế/số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân (đối với cá nhân chưa có mã số thuế):

[08] Địa chỉ: …………. Phường/xã………… Quận/huyện…………….. Tỉnh/TP……………

[09] Địa chỉ bất động sản được chuyển nhượng: [09a] Số nhà, đường phố…… [09b] Phường/xã………[09c] Quận/Huyện …… [09d] Tỉnh/Tp……………

Theo Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản: Số: …. ngày …. tháng …. năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận ngày…tháng… năm….

[10] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………..

[11] Mã số thuế:

[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
1 Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [13]
2 Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [14]
2.1 – Giá vốn của đất chuyển nhượng [15]
2.2 – Chi phí đền bù thiệt hại về đất [16]
2.3 – Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu [17]
2.4 – Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng [18]
2.5 – Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng [19]
2.6 – Chi phí khác [20]
3 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([21]=[13]-[14]) [21]
4 Thuế suất thuế TNDN [22]
5 Thuế TNDN phải nộp ([23]=[21] x [22]) [23]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:………………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……

…….., ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

– TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

– Tờ khai 02/TNDN của người nộp thuế TNDN áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu nộp tại CQT nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” mẫu 02 thuế thu nhập doanh nghiệp”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Ưu đãi về thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 32/2013

Kê khai thuế thu nhập cá nhân quý 2023

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488