Mẫu Hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản

by Hủng Phong

Thuê phòng trọ là việc rất phổ biến hiện nay tại các thành phố lớn không chỉ là sinh viên mà những người ngoại tỉnh vào các thành phố lớn chưa có điều kiện về nhà ở riêng thì đều cần phải thuê phòng trọ. Do đó khi thuê phòng trọ cần lưu ý kĩ các điều khoản, quy định tại mỗi phòng trọng và khi giao kết với chủ nhà. Sau đây Luật Đại Nam sẽ đưa Mẫu Hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản để quý bạn đọc cùng theo dõi.

Mẫu Hợp đồng thuê phòng trọ

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

Mẫu Hợp đồng thuê phòng trọ là gì?

Về nguyên tắc, hợp đồng cho thuê nhà trọ có thể được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Nhưng rõ ràng hình thức giao kết bằng văn bản sẽ có giá trị pháp lý cao hơn, tạo sự minh bạch, rõ ràng về gia thuê nhà trọ … và qua đó tránh được những tranh chấp có thể phát sinh.

Vậy, khi nào nên giao kết hợp đồng thuê nhà trọ bằng văn bản ? Khi nào nên giao kết bằng lời nói ?

+ Thông thường đối với những thời hạn thuê nhà trọ ngắn hạn thuê theo giờ, theo ngày thì nên có thể xác lập bằng lời nói hoặc bằng bảng giá được niêm yết công khai.

Ví dụ: Phòng trọ gần các bệnh viện người thuê trọ chủ yếu là để chăm sóc người nhà, bệnh nhân đang bị ốm tại bệnh viện gần đó. Thì cần có bảng giá thuê trọ theo giờ/theo ngày và yêu cầu bên thuê cung cấp chứng minh thư để quản lý người thuê bằng cách vào sổ theo dõi hàng ngày.

+ Đối với những trường hợp thuê nhà trọ dài ngày hoặc có những dãy nhà trọ cho sinh viên thuê hoặc cho các hộ gia đình thuê theo diện chung cư mini thì việc xác lập hợp đồng thuê là rất cần thiết. Bởi lẽ, theo yêu cầu của pháp luật hiện nay chủ nhà trọ phải quản lý, đăng ký tạm trú đối với người thuê nhà theo hình thức này. Việc ký hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý và khi xảy ra các sự kiện ngoài dự liệu thì có thông tin để truy tìm hoặc cung cấp thông tin cho bên thứ ba (đặc biệt là cơ quan công an quản lý cư trú tại khu vực).

Ví dụ: Khi xảy ra sự kiện mất xe máy trong khu trọ, dãy trọ mà biết được người lấy trộm qua camera chẳng hạn. Việc có thông tin trong hợp đồng, chứng minh thư hoặc thẻ căn cước người thuê (chỉ cần bản phô tô chứng thực) sẽ giúp các bên trong việc điều tra thủ phạm, khắc phục hậu quả dễ dàng hơn.

>>>>Xem thêm: Hợp đồng kinh tế là gì ?

Hướng dẫn thủ tục ký hợp đồng thuê nhà trọ

Các giấy tờ cần có để các bên có thể ký kết được hợp đồng thuê nhà trọ:

– Bên cho thuê:

+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ đó (Vị dụ như: sổ đỏ, sổ hồng…)

+ Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD

+ Sổ hộ khẩu

– Bên thuê:

+ Chứng minh thư nhân dân

+ Sổ hộ khẩu

Để giao dịch có hiệu lực pháp lý cao nhất, tránh có sự tranh chấp xảy ra khi không có bên thứ 3 làm chứng thì các bên có thể ký kết hợp đồng này tại Phòng công chứng hoặc UBND xã/ phường. Ngoài ra có thể mời 1 hoặc 2 người ngoài ký vào hợp đồng này với tư cách người làm chứng.

(Lưu ý: Thủ tục này không bắt buộc, vì việc ký hợp đồng thuê nhà trọ khi hai bên cùng ký trong trạng thái tinh thần minh mẫm, không bị lừa dối, ép buộc…thì hợp đồng này đã có hiệu lực pháp lý)

>>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng xây dựng nhà ở đơn giản

Rủi ro pháp lý khi không ký hợp đồng thuê phòng trọ

  • Dễ bị mất tiền cọc đối với trường hợp phải cọc tiền phòng
  • Các thỏa thuận dễ bị thay đổi và không được báo trước
  • Không được bồi thường đối với các hư hỏng do khách trọ gây ra
  • Phải bồi thường hay thanh toán những chi phí vô lý
  • Dễ phát sinh chi phí ngoài tiền thuê phòng trọ

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ

Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải Mẫu Tại Đây [54.69 KB]

Căn cứ Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Khi soạn thảo hợp đồng thuê phòng trọ, thuê nhà ở chỉ cần lưu ý phần nội dung có gồm các điều theo quy định tại Luật nhà ở thì cơ bản có thể đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.

>>>>Xem thêm: Hợp đồng kinh doanh quốc tế là gì ?

Tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488