Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

by Hủng Phong

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC là mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất được bộ tài chính ban hành kèm theo thông tư 80/2021. Vậy với mẫu này có những lưu ý gì, hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Căn cứ pháp lý

  • Luật quản lý thuế 2019
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 102/2021/NĐ-CP

Thuế GTGT là gì?

Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, người chịu thuế là tổ chức, cá nhân tiêu dùng cuối cùng hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ với giá đã bao gồm thuế GTGT.

Người kê khai và nộp thuế (bản chất là trung gian thu hộ và chi hộ) là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT

Phương pháp tính thuế GTGT

Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là khấu trừ thuế GTGT và tính trực tiếp trên GTGT. Dựa vào các điều kiện của doanh nghiệp để xác định phương pháp tính thuế phù hợp.

Phương pháp khấu trừ thuế

Điều kiện áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật:

  • Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp theo phương pháp tính trực tiếp.
  • Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh theo phương pháp tính trực tiếp.

Xác định thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Thuế GTGT đầu ra = ∑ giá tính thuế x thuế suất (hàng hóa, dịch vụ bán ra) = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng đầy đủ các quy định.

Trong đó: Giá tính thuế xem bảng dưới đây và thuế suất xem mục 1.Các đối tượng chịu thuế/ không chịu thuế GTGT và thuế suất

Giá tính thuế:

Đối tượng Giá tính thuế
Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh Giá bán chưa có thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB
Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế BVMT
Hàng hóa chịu thuế TTĐB và thuế BVMT Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB + thuế BVMT
Hàng hóa nhập khẩu Giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có)
Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật 0
Hoạt động cho thuê tài sản Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng, (không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm)
Gia công hàng hóa Giá gia công chưa có thuế GTGT
Hoạt động xây dựng, lắp đặt Giá trị công trình, hạng mục công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT
Hoạt động kinh doanh bất động sản Giá bán BĐS chưa có thuế GTGT – giá chuyển quyền sử dụng đất/ tiền thuế đất phải nộp NSNN
Hoạt động đại lý, môi giới, dịch vụ hưởng hoa hồng Tiền hoa hồng nhận được chưa có thuế GTGT

Lưu ý:

  • Không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. (Xem chi tiết tại khoản 9, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC).

>>>>Xem thêm: Thuế GTGT 8% áp dụng từ khi nào?

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

a. Phương pháp trực tiếp trên GTGT

  • Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
  • Công thức xác định số thuế phải nộp: Xem Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

b. Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Đối tượng áp dụng:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  • Cá nhân và hộ kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam và các tổ chức khác chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Tỷ lệ % quy định như sau:

Lĩnh vực hoạt động Tỷ lệ %
Phân phối, cung cấp hàng hoá 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%
  • Doanh thu: số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

>>>>Xem thêm:  Thuế GTGT là thuế trực thu hay gián thu?

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Mẫu số: 01/GTGT – Mẫu tờ khai thuế GTGT được Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80

Ghi chú:

  1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

– Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

– Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

– Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

– Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

– Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

  1. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này. 
  2. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
  3. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
  4. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
  5. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.

Tải mẫu Tờ khai thuế GTGT TẠI ĐÂY

DỊCH VỤ LUẬT ĐẠI NAM CUNG CẤP TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

  • Tư vấn kế toán thuế
  • Dịch vụ báo cáo thuế
  • Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Dịch vụ làm sổ sách kế toán
  • Quyết toán thuế cho doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về thuế cho công ty có vốn nước ngoài

Mọi vướng mắc liên quan vui lòng Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488