Hiện nay, việc xác nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công hay các khoản tiền khác giúp thẩm định năng lực tài chính của cá nhân trong nhiều trường hợp khác nhau. Vậy giấy thuế thu nhập cá nhân là gì? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về giấy thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn cùng Luật Đại Nam tìm hiểu bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Giấy xác nhận thu nhập là gì?
Giấy xác nhận TNCN hay còn được gọi là giấy xác nhận lương, giấy xác nhận công việc được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như xin visa, vay vốn ngân hàng, mở thẻ tín dụng, quyết toán thuế TNCN…
Để được cấp giấy xác nhận thu nhập hoặc thư xác nhận TNCN, cá nhân cần làm đơn xin xác nhận thu nhập gửi đến đơn vị/cơ quan/tổ chức xác nhận thu nhập (nơi làm việc, công tác).
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định như thế nào?
Mẫu 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC về tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, cụ thể:
Hướng dẫn viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Mẫu 02/KK-TNCN?
Theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hướng dẫn viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú, không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế như sau:
Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế
Ghi theo tháng/quý-năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân khai thuế theo quý mà không trọn quý thì phải khai đầy đủ thông tin từ tháng… đến tháng … trong quý của kỳ thực hiện khai thuế.
Theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì cá nhân có thể lựa chọn khai thuế theo kỳ tính thuế là tháng hoặc quý và ổn định hết năm dương lịch tại mỗi cơ quan thuế. Riêng trường hợp cá nhân đã lựa chọn khai thuế theo quý thì có thể điều chỉnh khai thuế theo tháng trong năm nếu cá nhân thay đổi lựa chọn.
[02] Lần đầu
Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ
Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
[04] Tên người nộp thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân.
[05] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.
[07] Quận/huyện
Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.
[08] Tỉnh/thành phố
Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.
[09] Điện thoại
Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân.
[10] Fax
Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân.
[11] Email
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân.
[12] Tên tổ chức trả thu nhập
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế.
[13] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Tên đại lý thuế (nếu có):
Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
[18] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [17]).
[19] Hợp đồng đại lý thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [17]).
Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
[20] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ
Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được trong kỳ, bao gồm cả thu nhập thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[21] Trong đó
Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công thuộc diện được miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[22] Tổng các khoản giảm trừ
Chỉ tiêu [22] = [23] + [24] + [25] + [26] + [27]
[23] Cho bản thân
Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.
Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại nhiều cơ quan thuế khác nhau trong một kỳ tính thuế, cá nhân lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.
[24] Cho người phụ thuộc
Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.
[25] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Theo số thực tế đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học trong kỳ tính thuế.
[26] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ
Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định trong kỳ tính thuế.
[27] Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng trong kỳ tính thuế.
[28] Tổng thu nhập tính thuế
Chỉ tiêu [28] = [20]-[21]-[22]
[29] Tổng sô thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ
Chỉ tiêu [29] = [28] x Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
[30] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ.
[31] Mức thuế suất: 20%
[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: Chỉ tiêu [32] = [30] x Thuế suất 20%
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” giấy thuế thu nhập cá nhân”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu ?