Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN là công việc quen thuộc với mọi kế toán, tuy nhiên kế toán liệu đã thực sự nắm rõ bộ hồ sơ quyết toán thuế TNDN. Qua bài viết dưới đây thì Luật Đại Nam sẽ giới thiệu đến bạn đọc Mẫu và cách làm tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Luật quản lý thuế năm 2019 ban hành ngày 13/06/2019;
- Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015
Quy định tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất được quy định như sau:
(i) Căn cứ theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp cần xác định, kê khai thông tin giao dịch liên kết, đối tượng kê khai, xác định đúng chi phí lãi vay được (mức khống chế 30%) trừ trường hợp tính thuế thu nhập doanh nghiệp để hạn chế sai phạm.
(ii) Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế 2022. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp với trường hợp doanh nghiệp:
- Có doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2022 không quá 200 tỷ (1);
- Doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 giảm so với năm 2021 (2).
Không áp dụng tiêu chí (2) với doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, chia tách, sáp nhập trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 và năm 2022.
(iii) Căn cứ theo quy định tại Nghị định 92/2021/NĐ-CP, Doanh nghiệp cần kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và trên phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành.
(iv) Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu xác định được thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 với những khoản ủng hộ và tài trợ tiền mặt, hiện vật với hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam.
Hồ sơ xác định các khoản chi để ủng hộ tài trợ trong trường hợp trên gồm những giấy tờ sau đây:
- Biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ theo mẫu ban hành;
- Văn bản, tài liệu bằng giấy hoặc thư điện tử có nội dung xác nhận khoản chi ủng hộ, tài trợ (có đủ chữ ký, con dấu của người đại diện doanh nghiệp như bên ủng hộ, tài trợ và đại diện của đơn vị nhận tài trợ);
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp của khoản ủng hộ, tài trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. Từ ……/……/…… đến ……/……/……
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: …………….
[05] Tỷ lệ (%): ……… %
[06] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………………….
[07] Mã số thuế:
[08] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………..
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính | A | |
1 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp | A1 | |
B | Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | B | |
1 | Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) | B1 | |
1.1 | Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | B2 | |
1.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | B3 | |
1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | |
1.4 | Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài | B5 | |
1.5 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết | B6 | |
1.6 | Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác | B7 | |
2 | Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) | B8 | |
2.1 | Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước | B9 | |
2.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng | B10 | |
2.3 | Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết | B11 | |
2.4 | Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác | B12 | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) | B13 | |
3.1 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh | B14 | |
3.2 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | B15 | |
C | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh | C | |
1 | Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) | C1 | |
2 | Thu nhập miễn thuế | C2 | |
Loại thu nhập miễn thuế………………………………………… | |||
3 | Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) | C3 | |
Trong đó: | |||
3.1 | + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ | C3a | |
3.2 | + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD | C3b | |
4 | Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) | C4 | |
5 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | C5 | |
6 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8) |
C6 | |
Trong đó: | |||
6.1 | + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% | C7 | |
6.2 | + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác | C8 | |
6.3 | + Thuế suất không ưu đãi khác (%) | C8a | |
7 | Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a)) |
C9 | |
8 | Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN
(C10 = C11 + C12 + C13) |
C10 | |
Trong đó: | |||
8.1 | + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi | C11 | |
8.2 | + Thuế TNDN được miễn trong kỳ | C12 | |
8.3 | + Thuế TNDN được giảm trong kỳ | C13 | |
9 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế | C14 | |
10 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ | C15 | |
11 | Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế | C16 | |
12 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C17=C9-C10-C14-C15-C16) |
C17 | |
D | Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | D | |
1 | Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) | D1 | |
2 | Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ | D2 | |
3 | Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) | D3 | |
4 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | D4 | |
5 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) | D5 | |
6 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ | D6 | |
7 | Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua | D7 | |
8 | Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) | D8 | |
E | Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) | E | |
1 | Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh | E1 | |
2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) | E2 | |
2.1 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản | E3 | |
2.2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ | E4 | |
3 | Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) | E5 | |
3.1 | Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ | E6 | |
G | Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) | G | |
1 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | ||
1.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này | G1 | |
1.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm | G2 | |
2 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | ||
2.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G3 | |
2.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G4 | |
2.3 | Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ | G5 | |
H | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp | H | |
1 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) | H1 | |
2 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) | H2 | |
3 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) | H3 | |
I | Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) | I | |
1 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | I1=E1+E5-G1-G2 | |
2 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | I2=E2-G3-G4-G5 |
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… |
…, ngày……. tháng……. năm…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) /Ký điện tử) |
Cách làm tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN)
(1) TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;
(2) Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
(3) Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.
Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
(4) Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.
(5) Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
(6) Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu và cách làm tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tỉnh Phú Yên