Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

by Trương Mỹ Linh

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là số tiền thuế mà cá nhân phải nộp cho Nhà nước theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ.

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Quy định về thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân được quy định trong các văn bản pháp luật của Nhà nước, cụ thể:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi một số điều vào năm 2012 và năm 2014.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về luật thuế thu nhập cá nhân
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 – về tăng mức giảm trừ gia cảnh

Thu nhập chịu thuế là tổng các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Thu nhập từ kinh doanh, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
  • Thu nhập từ bản quyền.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
  • Thu nhập từ lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, …
  • Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không kinh doanh thường xuyên.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp trong các công ty, tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tiền.

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
  • Giảm trừ gia cảnh cho vợ/chồng.
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc.
  • Giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.

Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

Bậc

Phần thu nhập tính thuế/năm

Phần thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

1

Đến 60 triệu đồng Đến 05 triệu đồng

5%

2

Trên 60 – 120 triệu đồng Trên 05 – 10 triệu đồng

10%

3

Trên 120 – 216 triệu đồng Trên 10 – 18 triệu đồng

15%

4

Trên 216 – 384 triệu đồng Trên 18 – 32 triệu đồng

20%

5

Trên 384 – 624 triệu đồng Trên 32 – 52 triệu đồng

25%

6

Trên 624 – 960 triệu đồng Trên 52 – 80 triệu đồng

30%

7

Trên 960 triệu đồng Trên 80 triệu đồng

35%

Ví dụ tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

  • Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 150 triệu đồng. Ông A có vợ và 2 con dưới 18 tuổi.

  • Thu nhập chịu thuế của ông A là 150 triệu đồng.

  • Các khoản giảm trừ của ông A là:

    • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng.
    • Giảm trừ gia cảnh cho vợ: 11 triệu đồng.
    • Giảm trừ gia cảnh cho 2 con: 22 triệu đồng.
  • Thu nhập tính thuế của ông A là: 150 triệu đồng – (11 triệu đồng + 11 triệu đồng + 22 triệu đồng) = 106 triệu đồng.

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của ông A là: 106 triệu đồng x 10% = 10,6 triệu đồng.

Ngoài ra, còn có phương pháp rút gọn dùng để tính thuế suất áp dụng trong tính thuế thu nhập cá nhân:

Bậc Thu nhập tính thuế (triệu đồng – trđ)/tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2

1

Đến 5 trđ

5%

0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) 5% TNTT

2

Trên 05 – 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 – 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 – 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 – 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 – 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

Ví dụ tính thuế theo phương pháp rút gọn:

Tháng 12/2021, bà T có thu nhập từ tiền lương, phụ cấp là 25 triệu đồng. Bà T phải nộp 10,5% bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Được biết bà T có 01 người phụ thuộc, trong tháng 12 không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thuế thu nhập tạm nộp được tính như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của bà T là 25 triệu đồng.

Bước 2: Tính các khoản giảm trừ

Bà T được giảm trừ các khoản sau:

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng.

– Giảm trừ gia cảnh cho 01 người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: 25 triệu đồng × 10,5% = 2,625 triệu đồng.

Tổng các khoản được giảm trừ là: 11 + 4,4 + 2,625  = 18,025 triệu đồng

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế của bà T là: 25 – 18,025  = 6,975 triệu đồng

Bước 4: Tính số thuế thu nhập phải nộp

Thu nhập tính thuế trong tháng là 6,975 triệu đồng, thu nhập tính thuế thuộc bậc 2. Số thuế phải nộp như sau:

6,975 × 10% – 0,25 trđ = 447,500 đồng.

Như vậy, số thuế bà T tạm nộp đối với thu nhập nhận được trong tháng 12/2021 là 447,500 đồng.

Biểu thuế toàn phần: 

Áp dụng với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn hoặc bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng. Cụ thể:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất

Từ đầu tư vốn

5%

Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5%

Từ trúng thưởng

10%

Từ thừa kế, quà tặng

10%

Từ chuyển nhượng vốn

20%

Từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1%

Từ chuyển nhượng bất động sản

2%

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ.
  • Thuế suất là mức thuế áp dụng đối với từng khoản thu nhập tính thuế.

Lưu ý:

  • Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam nhưng tổ chức không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn, thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Đối với cá nhân không cư trú, thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Cách nộp thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân có thể được nộp theo các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản.
  • Nộp qua tổ chức chi trả thu nhập.
  • Nộp qua tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mức đóng thuế thu nhập cá nhân“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488