Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân, kể cả thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng vốn, từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng,… Thuế thu nhập cá nhân được nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là một trong những nội dung quan trọng của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ.
Nội Dung Chính
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Theo đó, Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 nêu rõ các đối tượng sau đây:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện:
- Có mặt từ 183 ngày trở lên tại Việt Nam (tính trong năm dương lịch hoặc theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam).
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: Có đăng ký thường trú hoặc nhà thuê tại Việt Nam (hợp đồng thuê có thời hạn).
– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam: Người không phải cá nhân cư trú theo các trường hợp nêu trên.
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2023 được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ [1]
Trong đó,
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn [2]
-
Thu nhập chịu thuế là tổng các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Thu nhập từ kinh doanh, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
- Thu nhập từ bản quyền.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
- Thu nhập từ lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, …
- Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không kinh doanh thường xuyên.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp trong các công ty, tổ chức kinh tế.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tiền.
-
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
- Giảm trừ gia cảnh cho vợ/chồng.
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc.
- Giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.
Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Áp dụng với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, các khoản giảm trừ…
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
---|---|---|
1 | Đến 60 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | 20 |
5 | Trên 384 | 25 |
Ngoài ra, còn có phương pháp rút gọn dùng để tính thuế suất áp dụng trong tính thuế thu nhập cá nhân:
Bậc | Thu nhập tính thuế (triệu đồng – trđ)/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 |
Đến 5 trđ |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 |
Trên 05 – 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 – 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 – 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 – 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 – 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Ví dụ:
-
Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 150 triệu đồng. Ông A có vợ và 2 con dưới 18 tuổi.
-
Thu nhập chịu thuế của ông A là 150 triệu đồng.
-
Các khoản giảm trừ của ông A là:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng.
- Giảm trừ gia cảnh cho vợ: 11 triệu đồng.
- Giảm trừ gia cảnh cho 2 con: 22 triệu đồng.
-
Thu nhập tính thuế của ông A là: 150 triệu đồng – (11 triệu đồng + 11 triệu đồng + 22 triệu đồng) = 106 triệu đồng.
-
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của ông A là: 106 triệu đồng x 10% = 10,6 triệu đồng.
Lưu ý:
- Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam nhưng tổ chức không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn, thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Đối với cá nhân không cư trú, thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2023“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: