Mức lương hợp đồng 68 là bao nhiêu?

by Hủng Phong

Thắc mắc về Hợp đồng 68 là gì? Và Mức lương hợp đồng 68 là bao nhiêu? được đa phần bạn đọc gửi đến Luật Đại Nam. Vấn đề này Luật Đại Nam sẽ làm rõ hơn qua bài viết dưới đây.

Mức lương hợp đồng 68 là bao nhiêu?

Mức lương hợp đồng 68 là bao nhiêu?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Viên chức
  • Nghị định 161/2018/NĐ-CP
  • nghị định số 68/2000/NĐ-CP
  • Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP

Hợp đồng 68 là gì?

Hợp đồng 68 thực chất là cách gọi tắt của hợp đồng lao động được ký theo quy định tại nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp. Do đó, việc kí kết, thực hiện, thay đổi hay chấm dứt, thanh lý và giải quyết tranh chấp giữa các bên thực hiện theo các quy định pháp luật về hợp đồng lao động.

Các nhóm công việc được ký hợp đồng 68

Căn cứ vào Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, có 6 nhóm công việc được giao kết hợp đồng 68, bao gồm

– Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan đơn vị sự nghiệp

– Lái xe

– Bảo vệ

– Vệ sinh

– Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp;

– Công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống. Trong đó, khoản 2 Mục 1 Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP đã hướng dẫn cụ thể: “Công việc khác nói tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được hiểu là các công việc như: nấu ăn tập thể, tạp vụ, mộc nề, chăm sóc và bảo vệ cảnh quan trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,…

>>>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Mức lương Hợp đồng 68

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2019/TT-BNV thì việc kí kết, thực hiện, thay đổi hay chấm dứt, thanh lý và giải quyết tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng lao động 68 thì thực hiện theo các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.

Do đó, mức lương của người lao động theo hợp đồng 68 (hay gọi tắt là mức lương hợp đồng 68) sẽ do người lao động tự do thoả thuận với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện công việc nhất định nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Theo đó, bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tại 63 tỉnh thành phố theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã được áp dụng từ 01/7/2022. Trong đó, lương tối thiểu vùng I là 4.680.000 đồng; vùng II là 4.160.000 đồng/ tháng; vùng III là 3.640.000 đồng/tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng.

Thời hạn của hợp đồng 68

Hiện nay, không có điều luật riêng dành cho thời hạn của hợp đồng 68, tuy nhiên, pháp luật đã quy định khi giao kết hợp đồng thì có hai loại hợp đồng mà tuỳ thuộc vào nhu cầu của công việc có thể lựa chọn kí kết một trong hai, cụ thể như sau:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Người kí hợp đồng 68 có phải viên chức không?

Để xác định một cá nhân có phải viên chức hay không thì căn cứ vào Luật Viên chức. Cụ thể, theo Điều 2 Luật Viên chức đã định nghĩa: “Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.” Như thế, một người được xác định là viên chức phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

– Được tuyển dụng theo vị trí việc làm

– Làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc

– Được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Trong khi đó, như đã phân tích ở trên thì người kí hợp đồng 68 là người thực hiện các công việc cụ thể (lái xe, bảo vệ, vệ sinh,…) trong đơn vị sự nghiệp công lập, được thực hiện chế độ hợp đồng thông qua việc kí kết các loại hợp đồng gồm: Hợp đồng thuê khoán, hợp đồng lao động,… Đồng thời, theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP cũng quy định rõ những đối tượng không thực hiện kí hợp đồng 68 như sau:

– Những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên.

– NNững người làm bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Chính phủ, Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan.

– Lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước.

Từ các phân tích trên, có thể khẳng định người kí hợp đồng 68 trong đơn vị sự nghiệp công lập không phải là viên chức.

Tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488