Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế như thế nào ?

by Hồ Hoa

Trong môi trường kinh doanh, việc tuân thủ các quy định về thuế là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, nếu bạn chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thay đổi thông tin thuế, bạn có thể phải đối mặt với các mức phạt hành chính không nhỏ. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về ” Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế như thế nào ?  “, nhằm giúp các doanh nghiệp nắm rõ và tránh những rủi ro không đáng có.

Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế như thế nào ?

Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế như thế nào ?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế năm 2019
  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP

Mức phạt đối với việc chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Chậm từ 1 đến 10 ngày làm việc (tính từ ngày hết hạn nộp hồ sơ):

    • Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ.
    • Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng nếu không có tình tiết giảm nhẹ.

Chậm từ 11 đến 20 ngày làm việc:

    • Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.

Chậm từ 21 đến 30 ngày làm việc:

    • Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.

Chậm trên 30 ngày làm việc:

    • Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.

Mức phạt chậm nộp hồ sơ thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Dịch vụ tư vấn kế toán thuế của Luật Đại Nam

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực luật và kế toán, Luật Đại Nam cam kết mang lại sự an tâm cho khách hàng thông qua các dịch vụ sau:

Nắm rõ quy định pháp luật về thuế và kế toán:

Luật thuế và kế toán thường xuyên thay đổi, điều này khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cập nhật và tuân thủ đúng quy định. Luật Đại Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chính xác, giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định mới nhất của pháp luật, từ đó tránh được các rủi ro về hành chính và xử phạt do vi phạm.

Đảm bảo tuân thủ đúng luật:

Với sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm, dịch vụ của Luật Đại Nam đảm bảo doanh nghiệp sẽ thực hiện các nghĩa vụ kê khai và báo cáo thuế, kế toán theo đúng quy định pháp luật. Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý có thể phát sinh từ việc thực hiện sai hoặc thiếu sót trong các thủ tục liên quan.

Tối ưu chi phí thuế:

Luật Đại Nam không chỉ đảm bảo việc tuân thủ luật pháp, mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thuế một cách hợp pháp. Bằng cách đưa ra những lời khuyên về các chính sách ưu đãi thuế và tối ưu chi phí được trừ, doanh nghiệp có thể giảm thiểu nghĩa vụ thuế mà vẫn đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Hạn chế rủi ro pháp lý:

Một trong những ưu tiên hàng đầu của dịch vụ tư vấn tại Luật Đại Nam là giúp doanh nghiệp tránh các sai sót trong việc kê khai, báo cáo thuế và kế toán. Bằng việc tư vấn chi tiết, dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh những rủi ro pháp lý và bảo vệ lợi ích hợp pháp trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc thanh tra từ cơ quan thuế.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế như thế nào ?  “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488