Cá nhân phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN phải nộp tờ khai thuế TNCN và tiền thuế TNCN đúng hạn. Quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN và mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN, phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân chi tiết dưới đây.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý quy định về phạt thuế
– Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
– Thông tư số 111/2013/TT-BTC
– Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
– Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
Quy định về thời hạn nộp hồ sơ kê khai và nộp thuế Thu nhập cá nhân
- Kê khai thuế TNCN theo tháng: Hạn nộp Hồ sơ khai thuế là ngày 20 của tháng kế tiếp.
Ví dụ: Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2020 hạn nộp chậm nhất là ngày 20/02/2020.
- Kê khai thuế TNCN theo quý: Hạn nộp Hồ sơ khai thuế là ngày 30 của tháng đầu Quý kế tiếp.
Ví dụ: Tờ khai thuế TNCN quý 4/2019 hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01/2020.
- Nếu trong kỳ phát sinh số thuế Thu nhập cá nhân phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế sẽ giống với thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế.
Mức phạt chậm nộp hồ sơ thuế Thu nhập cá nhân so với thời hạn quy định
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:
Phạt cảnh cáo
- Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền 700.000 đồng
- Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng.
- Phạt tiền 1.400.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng
Phạt tiền 2.100.000 đồng
- Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng.
Phạt tiền 2.800.000 đồng
- Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng.
Phạt tiền 3.500.000 đồng
- Đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
- Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng;
- Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.
Lưu ý:
- Thời hạn nộp hồ sơ thuế Thu nhập cá nhân bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Không áp dụng các mức xử phạt quy định đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
- Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế Thu nhập cá nhân bị xử phạt theo quy định, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định.
- Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế Thu nhập cá nhân quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế Thu nhập cá nhân hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo các mức phạt và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.
Mức phạt chậm nộp tiền thuế Thu nhập cá nhân phát sinh
- Doanh nghiệp xác định số tiền chậm nộp tiền thuế dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNCN | = | Số tiền thuế TNCN chậm nộp | x | Mức tiền chậm nộp | x | Số ngày chậm nộp |
Đối với khoản tiền thuế Thu nhập cá nhân phải nộp phát sinh nợ từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNCN | = | Số tiền thuế TNCN chậm nộp | x | 0.03% | x | Số ngày chậm nộp |
- Đối với khoản tiền thuế Thu nhập cá nhân phải nộp phát sinh nợ trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
- Trước ngày 01/01/2015:
Nếu số ngày chậm nộp dưới 90 ngày
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNCN | = | Số tiền thuế TNCN chậm nộp | x | 0.05% | x | Số ngày chậm nộp |
Nếu số ngày chậm nộp trên 90 ngày
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNCN | = | Số tiền thuế TNCN chậm nộp | x | 0.07% | x | Tổng số ngày chậm nộp – 90 ngày |
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” phạt nộp chậm thuế thu nhập cá nhân “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM