Quy định về lệ phí môn bài

by Oanh Trần

Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là khoản nghĩa vụ mà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh phải thực hiện theo năm hoặc khi mới ra sản xuất kinh doanh. Vậy, lệ phí môn bài được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP 
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP

1. Lệ phí môn bài là gì?

Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Lưu ý:

Ngày nay, thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

2. Các đối tượng đóng lệ phí môn bài

Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng đóng lệ phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối. 
  • Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
  • Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã. 
  • Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
  • Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.

3. Các mức đóng lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức lệ phí môn bài như sau:

Mức lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, tổ chức:

Mức lệ phí môn bài (hay mức thu thuế môn bài) với tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Căn cứ Số tiền
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm

Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh:

Mức lệ phí môn bài (hay mức thu thuế môn bài) đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Doanh thu Số tiền
1 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm

4.Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập thực hiện nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu tiên chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. 

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì doanh nghiệp nộp lại tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Ví dụ: 

  • Công ty A thành lập năm 2022, thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.
  • Công ty B thành lập năm 2023, thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.
  • Công ty C thành lập từ năm 2019, vốn điều lệ 5 tỷ. Năm 2023, công ty C tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ, thì công ty C phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

5. Chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo Điều 59 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Ví dụ: 

DN bạn phải nộp Tiền lệ phí môn bài là 2.000.000 vnđ, hạn nộp đúng là ngày 30/01, nhưng kế toán quên không nộp tiền, đến ngày 10/2 mới đi nộp tiền -> Số ngày chậm nộp là 10 ngày. 

=>Số tiền phạt nộp chậm tiền thuế môn bài được tính như sau: 

Số tiền phạt nộp chậm = (2.000.000 x 0,03% x 10) = 6.000 VNĐ

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Quy định về lệ phí môn bài.

 Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488