Số thị thực là gì ?

by Vũ Khánh Huyền

Số thị thực là gì mà không thể thiếu trong các chuyến hành trình xuất ngoại. Vậy thị thực visa là gì? Nếu đang tìm kiếm câu trả lời thì bài viết dưới đây là dành cho bạn. Hãy tìm hiểu cùng Luật Đại Nam thông qua bài viết dưới đây để không bị nhầm lẫn trong quá trình làm thủ tục xin cấp số thị thực.

Số thị thực là gì ?

Số thị thực là gì ?

Thị thực là gì?

Để trả lời cho câu hỏi thị thực là gì ? Visa hay còn gọi là thị thực nhập cảnh bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Sự cho phép này có thể được thể hiện bằng một con dấu đóng vào hộ chiếu hoặc một văn bản rời.

Tuy nhiên, một số quốc gia cũng không đòi hỏi thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp hoặc đối tượng, đây là kết quả thỏa thuận giữa quốc gia đó với quốc gia của đương đơn xin thị thực visa.

Mỗi quốc gia sẽ có các yêu cầu khác nhau về thị thực. Chẳng hạn như thời hạn visa, thời gian lưu trú hay còn gọi là khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Visa được chia thành loại một lần hoặc nhiều lần. Đối với thị thực nhiều lần, bạn có thể bị thu hồi nếu vi phạm điều luật của nước sở tại.

Thị thực thường được cấp trực tiếp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán nước sở tại tại quốc gia bạn sinh sống, thông qua Cơ quan lãnh sự của quốc gia đó, hoặc qua công ty du lịch/ trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực được ủy quyền,… Trong trường hợp quốc gia bạn sống không có Đại sứ quán/ Lãnh sự quán nước sở tại, đương đơn cần đến một nước thứ ba có các cơ quan đại diện này để xin visa.

>> Xem thêm: Quy định của pháp luật về thị thực

Thời hạn của thị thực nên biết

Khi visa sắp hết hạn, bạn có thể chuẩn bị hồ sơ để xin cấp thị thực mới. Thời hạn của visa thường ngắn hạn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Cụ thể, thời hạn của các loại visa Việt Nam như sau:

? Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

? Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

? Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

? Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

? Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

? Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

? Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

Điều kiện để được miễn thị thực Việt Nam

Miễn visa là thủ tục mà người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam không cần phải xin thị thực. Trong trường hợp không được miễn, bạn bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu để xin thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

Thời điểm hiện tại, những trường hợp dưới đây sẽ được miễn thị thực Việt Nam:

➥ Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

➥ Du khách có thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định

➥ Đương đơn vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt

➥ Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: Có sân bay quốc tế; Có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

➥ Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực Việt Nam theo quy định

➥ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam.

Điều kiện để được cấp thị thực Việt Nam

Để được cấp thị thực visa vào Việt Nam, người xin visa cần thỏa mãn các điều kiện dưới đây theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền:

? Có hộ chiếu còn thời hạn theo quy định.

? Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

? Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này

Các trường hợp sau khi đề nghị cấp giấy thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

? Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

? Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

? Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

? Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Riêng visa điện tử sẽ cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Số thị thực là gì ?. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế GTVT vé máy bay

Hướng dẫn tra cứu hộ chiếu

Thẻ APEC là gì? Lưu ý khi dùng thẻ APEC

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488