Tạm nộp 80% thuế thu nhập doanh nghiệp

by Oanh Trần

Nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý là một trong những công việc hàng đầu mà mỗi doanh nghiệp cần triển khai. Đây là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Nghị định 91/2022, tối thiểu người nộp thuế sẽ phải tạm nộp 80% thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong nội dung bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn cách nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính để quý bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC
  • Thông tư 154/2011/TT-BTC
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC
  • Nghị định 91/2022

1.Mức nộp thuế TNDN tạm tính

Trước đây, Nghị định 126/2020/NĐ-CP yêu cầu doanh nghiệp phải tạm nộp từ 75% tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 quý đầu năm.

Với quy định trên, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi ước tính kết quả kinh doanh vào quý 3 có thể không chính xác. Đến quý 4, nếu doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tốt hơn các quý trước thì lại đối mặt với rủi ro bị phạt do chậm nộp thuế.

Khắc phục tình trạng này, Nghị định 91/2022 có quy định:

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp, tổng lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước ngoài đã tạm nộp của 04 quý không thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. 

Theo đó,

Nghị định 91/2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 30/10/2022. Quy định về tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:

– Tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp từ 80% trong 04 quý.

– Tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý theo Nghị định này nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.

2.Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính

Thứ nhất, hàng tháng, sau khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phải phản ánh số thuế TNDN tạm tính bằng cách hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Đối với nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK: 111, 112,…

Thứ hai, vào cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế, doanh nghiệp phải nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

  • Trường hợp 1: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là phải nộp thêm), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Khi đi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 111,112,…
  • Trường hợp 2:  số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là nộp thừa), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Thứ ba, cuối kỳ kế toán, kế toán viên kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

  • Trường hợp 1: TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có thì số chênh lệch ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Trường hợp 2: TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có thì hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

3.Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

3.1 Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

* Phần trích lập quỹ KH&CN (Quỹ Khoa học & Công nghệ)

Đây là loại quỹ được thành lập nhằm tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp thông qua quy trình nghiên cứu, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Mức trích tối đa đối với quỹ KH&CN là 10%.

* Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp thông thường là 20%

– Thuế suất thuế TNDN đối với quỹ tài chính, tín dụng là 17%

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến tài nguyên là từ 32% đến 50%. 

* Thu nhập tính thuế 

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

3.2.Ví dụ thực tiễn

3.2.1.Ví dụ

Ví dụ Công ty A có số liệu như sau:

Năm 2021: Lỗ 50.000.000

Năm 2022: Số liệu như sau:

– Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 500.000.000

– Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000

– Chi phí giá vốn (TK 632): 200.000.000

– Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421) : 80.000.000

– Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 90.000.000

– Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000

– Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000

– Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 6.500.000 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng).

3.2.2.Cách tính thuế TNDN năm 2022 phải nộp như sau:

– Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.

= 500.000.000 + 6.000.000 – (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000

= 506.000.000 – 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000

(Do Khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé)

-> Thu nhập tính thuế = 134.500.000 – 50.000.000 = 84.500.000
(Do Thu nhập tính thuế (Có lãi) lớn hơn Số lố năm trước “50tr” -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 50tr năm 2021 sang năm 2022).

-> Chi tiết cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-A2/TNDN -> các bạn xem lại phần c “Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN” bên trên nhé.

=> Thuế TNDN năm 2022 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tạm nộp 80% thuế thu nhập doanh nghiệp. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488