Bạn đang có mong muốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên nhưng chưa biết cần bao nhiêu vốn để có thể thành lập doanh nghiệp này hay thủ tục thành lập công ty hiện nay như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc về các thông tin trên qua bài viết: Thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên cần bao nhiêu vốn điều lệ?
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Vốn điều lệ là gì?
- “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp; hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần; cam kết góp theo thời hạn do pháp luật quy định và được ghi vào điều lệ công ty”.
- Vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp. Và được ghi vào điều lệ công ty.
- Chủ sở hữu công ty TNHH Hai thành viên trở lên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ. Và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký.
Quy định về tài sản góp vốn
Theo điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
– Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
– Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên cần bao nhiêu vốn điều lệ?
Hiện tại Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối đa, tối thiểu đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Theo quy định chủ sở hữu phải góp đủ số vốn góp. Và cam kết góp vào công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc đăng ký vốn điều lệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp. Chỉ cần doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh đúng quy định. Và chịu trách nhiệm theo mức vốn điều lệ đã đăng ký đối với hoạt động và nghĩa vụ tài chính của công ty. Đặc biệt khi xảy ra các vấn đề liên quan đến giải thể, phá sản. Cần đảm bảo nghĩa vụ với người lao động, đối tác, chủ nợ,….
Vốn điều lệ liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng hàng năm. Doanh nghiệp cần xem xét, đăng ký sao cho phù hợp. Doanh nghiệp cần lưu ý thủ tục đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp.
Ngoài ra, nếu công ty TNHH Hai thành viên trở lên của bạn đăng ký các ngành, nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định thì không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập. Trái lại, nếu doanh nghiệp bạn đăng ký các ngành nghề yêu cầu mức vốn pháp định. Lúc đó mức vốn tối thiểu để đăng ký công ty chính là mức quy định của ngành nghề đó.
Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng các loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Sau thời hạn quy định trên mà vẫn có thành viên chưa góp vốn; hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
– Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
– Thành viên chưa góp đủ phần vốn theo cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn đã góp;
– Phần vốn chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết; quyết định của hội đồng thành viên.
Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc góp đủ số vốn đã cam kết; công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên; tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên cần bao nhiêu vốn điều lệ? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp TNHH 1 thành viên tại Tỉnh Hà Giang
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tnhh 1 thành viên tại Quận Ba Đình
- Thành lập doanh nghiệp tại huyện Ba Vì