Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

by Vũ Khánh Huyền

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng có phức tạp không? Nếu bạn chưa nắm rõ được những thông tin này thì hãy cùng tìm hiểu ngay thủ tục hoàn thuế GTGT mới nhất nhé! Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu nôm na là nhà nước trả lại cho các doanh nghiệp, công ty một khoản tiền mà các đối tượng ấy đã nộp thuế cho nhà nước. Hôm nay Luật Đại Nam sẽ giới thiệu về thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất năm. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

Căn cứ vào dịch vụ sản xuất sản phẩm, hàng hóa của cơ sở kinh doanh mà điều kiện, quy định hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau. Về cơ bản, điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT như sau:

  1. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  2. Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
  3. Chứng từ, số liệu sổ sách kế toán được lập và lưu giữ theo đúng chuẩn mực kế toán;
  4. Có tài khoản ngân hàng với mã số thuế đăng ký trên chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  5. Hồ sơ và thủ tục thực hiện hoàn thuế GTGT đúng với quy định hiện hành.

HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT (VAT)

Tùy vào từng trường hợp, dự án đầu tư, kinh doanh mà hồ sơ hoàn thuế GTGT khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý, đối với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc đơn vị kế toán lập báo cáo tài chính phải có văn bản ủy quyền của trụ sở chính khi làm thủ tục hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Chi tiết hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
  2. Hợp đồng mua bán, gia công hàng hóa;
  3. Hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  4. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  5. Chứng từ chứng minh hoàn thành việc thanh toán qua ngân hàng cho hàng hóa xuất khẩu.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thuộc 1 trong những trường hợp dưới đây thì chi tiết và số lượng hồ sơ sẽ thay đổi, cụ thể:

>> Nếu thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã kết thúc hợp đồng thì mục 2 hồ sơ thay đổi thành:

  1. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  2. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  3. Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu.

>> Nếu thuộc các trường hợp dưới đây thì bỏ qua mục 3 hồ sơ:

  1. Kinh doanh xuất khẩu phần mềm dưới hình thức điện tử;
  2. Hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan;
  3. Cung cấp điện nước, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng… cho doanh nghiệp chế xuất.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

Chi tiết hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
  2. Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT);
  3. Bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào (mẫu 01-2/GTGT);
  4. Hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán ngân hàng, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư.

THỦ TỤC HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Về cơ bản, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo 3 cách như sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Cách 3: Nộp qua mạng/điện tử tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Tuy nhiên, hiện nay, việc nộp đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng chủ yếu được thực hiện qua tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp. Bạn có thể lập đề nghị hoàn thuế GTGT theo 2 cách: lập trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua hệ thống HTKK.

Với cách nộp đề nghị hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bạn thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Bước 2: Trong vòng 15 phút, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 3: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi quyết định hoàn thuế GTGT (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).
Thời hạn, quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT
  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa hợp lệ:

>> Trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh;

  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế hợp lệ:

>> Trong vòng 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện (bao gồm trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau). Đồng thời, cơ quan thuế sẽ yêu cầu cung cấp các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu để ra quyết định hoàn thuế;

>> Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế sẽ kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế và ra quyết định hoàn thuế.

 Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, tùy vào từng trường hợp mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:

  • Trong vòng 6 ngày làm việc, đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau;
  • Trong vòng 40 ngày làm việc, đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
 Nhận tiền hoàn thuế GTGT 

Sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng và nhận được quyết định hoàn thuế GTGT từ cơ quan thuế, tiền thuế hoàn sẽ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của doanh nghiệp (tài khoản đã đăng ký với cơ quan thuế theo mẫu 08) hoặc có thể bù trừ với các khoản nợ của cơ quan nhà nước.

Trên đây, Luật Đại Nam đã tổng hợp và gửi đến các bạn về Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp có thể tham khảo. Nếu bạn đang tìm đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, hãy tham khảo dịch vụ kế toán trọn gói tại Luật Đại Nam, liên hệ ngay để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488