Trên thực tế, không hiếm trường hợp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ thông tin về các trường hợp và thủ tục tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi!
Nội Dung Chính
Trường hợp bị tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Việc làm năm 2013 thì:
1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
Như vậy, người lao động sẽ bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu hằng tháng không thông báo về tình hình tìm kiếm việc làm theo quy định.
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều luật này cũng quy định người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian được hưởng theo quyết định thì tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
Căn cứ Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm, hằng tháng, người lao động sẽ phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi mình đang hưởng trợ cấp.
Về thông báo về việc tìm kiếm việc làm, Điều 52 Luật Việc làm 2013 nêu rõ:Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm, trừ các trường hợp sau:
– Người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
– Trường hợp bất khả kháng.
Đối với các trường hợp nêu trên, người lao động có trách nhiệm thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Thủ tục tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp như thế nào?
Nội dung cụ thể về thủ tục hành chính tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm các nội dung được quy định kèm theo Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH.
*Cách thức thực hiện
Người lao động thực hiện trực tiếp thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tại:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
* Thành phần hồ sơ
Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
* Trình tự thực hiện theo các bước dưới đây:
– Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
– Bước 2: Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
– Bước 3: Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.
* Thời hạn giải quyết hồ sơ
Hồ sơ sẽ được giải quyết trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
* Lệ phí thực hiện: Không quy định
Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp như thế nào?”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
- Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ như thế nào? Điều kiện thực hiện sửa chữa công cụ hỗ trợ là gì?
- Từ 15/8/2023, chủ tiệm cầm đồ không cần phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại địa phương đặt cơ sở kinh doanh?
- Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ như thế nào? Cơ sở kinh doanh công cụ hỗ trợ có trách nhiệm gì?