Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

by Luật Đại Nam

Thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ tạm ngừng công ty TNHH 1 thành viên cần có:

-Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

-Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.

-Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

-Lý do tạm ngừng.

-Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

-Văn bản ủy quyền nếu ủy quyền người thực hiện đi nộp hồ sơ

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-2

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 3: Nhận kết quả

Doanh nghiệp sẽ nhận kết quả tại Phòng đăng ký kinh doanh sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Lưu ý: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng.

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty FDI

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-3

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên tối đa 2 năm. Mỗi một năm phải tiến hành làm thủ tục tạm ngừng 1 lần. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.

Trường hợp quá hai năm mà doanh nghiệp không tiến hành thông báo hoạt động trở lại nhưng vẫn không thực hiện các thủ tục giải thể, phá sản, khi đó, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính liên quan đến hoạt động kê khai thuế, vi phạm về đăng ký kinh doanh.

Xem thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty như thế nào?

Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên có phải nộp thuế không?

Căn cứ Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: ” Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm”

Như vậy, công ty TNHH 1 thành viên vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định trong trường hợp tạm ngừng hoạt động không trọn năm. Đồng thời, doanh nghiệp nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác theo khoản 3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Leave a Comment

Contact Me on Zalo
0967370488