Thủ tục Thành lập công ty tại quận 8

by Luật Đại Nam

Nếu lên ý tưởng, mục tiêu là bước đầu của quá trình lập lên doanh nghiệp. Thì thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu để khai sinh một doanh nghiệp về mặt pháp lý. Nhưng không phải ai cũng có thể tự thực hiện các thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, Luật Đại Nam đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận 8 với chi phí phù hợp, thủ tục nhanh chóng và tuân thủ đúng pháp luật. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại quận 8, hãy tham khảo những nội dung dịch vụ trong bài viết sau đây.

Quận 8

Căn cứ pháp lý

– Luật Doanh nghiệp 2020

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan

Những điều cần biết trước khi thành lập công ty tại quận 8

1. Chủ thể

-Chủ thể thành lập là cá nhân

+Đủ tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;

+ Không phải đối tượng sau đây:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân theo quy định về quyền thành lập doanh nghiệp của Luật doanh nghiệp hiện hành.

– Đối với chủ thể là tổ chức muốn đăng ký thành lập công ty: 

 + Tổ chức phải có tư cách pháp nhân.

 + Tổ chức không phải cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thành lập doanh nghiệp thu lợi riêng theo quy định về quyền thành lập doanh nghiệp của Luật doanh nghiệp hiện hành.

 2. Điều kiện về người đại diện công ty 

 + Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp phải là cá nhân và đáp ứng đủ các điều kiện mục 01. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp.

 +Mỗi công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp xuất cảnh khỏi Việt Nam phải có giấy ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện.

 – Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện quy định cụ thể tại Điều lệ công ty.

3.Xác định thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập. 

*Thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập phải đạt đủ điều kiện tại mục 01. 

-Công ty trách nhiệm hữu hạn: là cá nhân, tổ chức phải cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp để trở thành thành viên.

-Công ty cổ phần: cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

-Công ty hợp danh: có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung công ty. Thành viên hợp danh là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Loại hình công ty

– Doanh nghiệp tư nhân:

chỉ do một cá nhân làm chủ, cá nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của doanh nghiệp. Hình thức doanh nghiệp này ít chịu sự ràng buộc của pháp luật nhưng chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty kể cả khi phá sản.

 – Công ty Trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên:

do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ, chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chịu sự ràng buộc chặt chẽ của pháp luật.

 – Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

có từ 02 thành viên trở lên là tổ chức hoặc cá nhân nhưng không vượt quá 50 thành viên. Thành viên tham gia phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

 – Công ty cổ phần:

Không quan trọng ai góp vốn, số thành viên tối thiểu là 03 và không giới hạn, cổ đông có thể là cá nhân hay tổ chức. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao. Việc thành lập quản lý công ty cổ phần phải tuân theo quy định chặt chẽ của pháp luật đặc biệt về tài chính và kế toán.

 – Công ty hợp danh:

có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và kinh doanh dưới một tên chung và có thành viên góp vốn (nếu có). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty. 

4.Tên đăng ký phải phù hợp với quy định.

-Tên doanh nghiệp có thể viết theo 3 loại: tên tiếng việt, tên nước ngoài hoặc tên viết tắt.

 – Tên doanh nghiệp bạn dự kiến đặt phải phù hợp với quy định pháp luật và không được trùng, gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác trong phạm vi cả nước.

 – Tên doanh nghiệp gồm thành tố loại hình doanh nghiệp và tên riêng được quy định chi tiết tại Luật doanh nghiệp hiện hành.

5. Về đăng ký trụ sở chính 

 – Địa chỉ trụ sở chính cần phải xác định rõ ràng và chi tiết. Đây là nơi liên lạc và giao dịch nên cần phải ở trên lãnh thổ Việt Nam. 

-Cần ghi rõ: số nhà, hẻm, ngách, ngõ thuộc quận 8 thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam; Số điện thoại, gmail (nếu có),… 

 6. Lựa chọn về ngành nghề đầu tư kinh doanh

 -Không được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật cấm. Những ngành bị cấm được quy định cụ thể trong Điều 6 Luật Đầu tư hiện hành. 

-Từ đó xác định về ngành nghề kinh doanh của mình có phù hợp theo pháp luật.      

7. Về vốn đầu tư

-Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Pháp luật không quy định về số vốn tối thiểu, đối đa của công ty. 

-Trừ một số trường hợp nhất định phải đạt được điều kiện về vốn pháp định như công ty tài chính, dịch vụ làm việc,…

Trình tự, thủ tục thành lập công ty tại quận 8

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

-Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Đơn xin đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định của nhà nước;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân: hộ chiếu, chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (còn hiệu lực);
  • Điều lệ công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ

-Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh ở thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử;

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

-Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Trên đây là một số nội dung liên quan đến việc thành lập công ty tại quận 8. Mọi vướng mắc vui lòng Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488