Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

by Lê Vi

Chủ tịch hội đồng quản trị là người quản lý doanh nghiệp (Khoản 24 điều 4 Luật Doanh nghiệp) và có vai trò rất quan trọng trong công ty cổ phần: Nắm giữ quyền hành cao nhất trong Hội đồng quản trị, là người đứng đầu, đại diện cho Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông – các cơ quan cao nhất trong công ty cổ phần. Trong quá trình hoạt động có những trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ bị thay thế. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ giải đáp thắc mắc của bạn về Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 156, Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ tịch hội đồng quản trị là:

  • Là thành viên Hội đồng quản trị;
  • Là người đứng đầu, đại diện cho Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông – các cơ quan cao nhất trong công ty;
  • Được bầu làm Chủ tịch hội đồng quản trị trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kì Hội đồng quản trị;
  • Có thể kiêm nhiệm chức vị giám đốc hoặc tổng giám đốc trừ trường hợp công ty đại chúng và công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thì Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm vị trí Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Tiêu chuẩn và điều kiện chung trở thành Chủ tịch Hội đồng quản trị

  • Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp;
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Các trường hợp không được làm Chủ tịch Hội động quản trị

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị

  • Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
  • Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
  • Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
  • Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
  • Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị

  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;
  • Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  • Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 164 Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị

  • Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị công ty cổ phần sẽ bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  • Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên của Hội đồng quản trị (Ví dụ: không đủ năng lực hành vi dân sự, không có trình độ chuyên môn kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty hoặc thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp,…);
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Có đơn từ chức và được chấp thuận
  • Trường hợp khác (nếu có) theo quy định của điều lệ công ty.

Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần

Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị KHÔNG đồng thời là người đại diện theo pháp luật công ty

Theo Điều 22 và Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, khi thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị đồng công ty nhưng không thời là người đại diện, công ty không phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Khi thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị nhưng không đồng thời là người dại diện theo pháp luật, công ty không phải thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh. Thủ tục thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị được tiến hành nội bộ.

Bước 1: Bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới, họp Hội đồng quản trị về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị

Bước 2: Hoàn thiện Hồ sơ thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị, hồ sơ được lưu giữ tại trụ sở công ty và thông báo có các đối tác của công ty

Thay đổi Chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là người đại diện theo pháp luật công ty

Khi tiến hành thủ tục thay đổi Chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là người đại diện theo pháp luật thì ngoài thủ tục thay đổi Chủ tịch hội đồng quản trị đã nêu ở mục 3.1 thì công ty cần tiến hành thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Biên bản hợp của Hội đồng quản trị
  • Quyết định của Hội đồng quản trị
  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp kèm theo bản sao chứng thực CMND/CCCD của người được ủy quyền (Nếu có)

Thủ tục thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ tới phòng Đăng ký kinh danh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ những thông tin do Luật Đại Nam cung cấp về vấn đề hiệu đính thông tin đăng ký công ty. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về Thủ tục thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần xin liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488