Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất được quy định như thế nào?

by Vũ Khánh Huyền

Hoá chất công nghiệp, nhất là hoá chất độc hại là mặt hàng được sự quản lý chặt chẽ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thực tế nước ta đang nhập khẩu một lượng lớn hoá chất để phục vụ cho nhu cầu sản xuất công nghiệp. Không phải loại hoá chất nào cũng được phép nhập khẩu, để được nhập khẩu thì hoá chất đó phải thuộc mặt hàng nhập khẩu có điều kiện và thương nhân kinh doanh nhập khẩu hoá chất phải có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất theo quy định. Vậy thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất được quy định như thế nào?

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất được quy định như thế nàoóa ch

Loại hoá chất nào được phép nhập khẩu?

Theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hoá chất thì hoá chất được phép nhập khẩu là tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2.

Tiền chất công nghiệp là các hoá chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2.

  • Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hoá chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý;
  • Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.

Điều kiện để nhập khẩu hoá chất là gì?

Theo quy định của pháp luật, để nhập khẩu tiền chất công nghiệp thì cá nhân, tổ chức phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

Như vậy, Giấy phép nhập khẩu là điều kiện tiên quyết để cá nhân, tổ chức có thể nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hoá chất.

>> Xem thêm: Quy định về kinh doanh đồ chơi trẻ em

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp bao gồm những tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu;
  • Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu lần đầu;
  • Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thoả thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hoá đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
  • Báo cáo về tình hình nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất

Trình tự, thủ tục nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục hoá chất;
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục hoá chất thông báo đến tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục hoá chất kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục hoá chất phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Thời hạn của Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất là bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định như sau:

  • Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép nhập khẩu được cấp cho từng lô nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
  • Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

Nhập khẩu hoá chất có cần phải khai báo không?

Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hoá chất thì khi nhập khẩu hoá chất phải khai báo thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

Nhập khẩu hoá chất mà không có Giấy phép bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 71/2019/NĐ-CP Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoá chất và vật liệu nổ công nghiệp thì hành vi nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhưng không có Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp thì bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị dưới 20.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Ngoài ra đối với hành vi vi phạm trên còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất tiền chất công nghiệp nhập khẩu đối với hành vi nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhưng không có Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hoá chất được quy định như thế nào?. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Quy định pháp luật về thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận về an ninh, trật tự khi mở tiệm cầm đồ

Quy định của pháp luật về kinh doanh khai thác cảng biển

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488