Thuế suất gtgt 0%

by Lê Nga

Thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

1. Những mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% năm 2023

Hiện nay, các đối tượng chịu thuế GTGT 0% được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 . Được sửa đổi bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và khoản 2 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, cụ thể:

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu. Trừ các trường hợp sau đây:

(1) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

(2) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

(3) Dịch vụ cấp tín dụng;

(4) Chuyển nhượng vốn;

(5) Dịch vụ tài chính phái sinh;

(6) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

(7) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác. Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên. Khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Lưu ý: Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan. Hàng hóa cung cấp cho khách hàng nước ngoài, bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện. Máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

2. Điều kiện để áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định điều kiện. Để áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

– Có tờ khai hải quan theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.

– Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài;

– Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng;

– Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam . Hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, `…;

– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%

Hiện nay, các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%. Được quy định tại khoản 3 Điều 9Thông tư 219/2013/TT-BTC. Được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC  bao gồm:

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài. Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài. Dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài .

Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản  khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan. Trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường,…… Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động, dịch vụ ăn uống. Trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan ;

– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;

+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;

+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488