Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành

by Vũ Khánh Huyền

Thuế suất thuế GTGT là gì và quy định về các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng – Căn cứ quan trọng thứ hai để tính thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ trong từng trường hợp. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết hơn về những nội dung này nhé.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành

Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành

Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay

Hiện nay, theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 và Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì có 03 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, 5% và 10%. Trong năm 2022, mức thuế suất đối sẽ giảm từ 10% xuống còn 8%.

Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% năm 2022

Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC một số quy định được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định như sau:

  1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

  1. a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
  • Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
  • Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
  1. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
  2. a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
  • Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
  1. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 5% năm 2022

Theo Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC một số quy định được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC trường hợp áp dụng mức thuế suất 5% như sau:

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
  3. a) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;
  4. b) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
  5. c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  6. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Như vậy, những hàng hóa, dịch vụ theo quy định nêu trên sẽ được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% theo quy định hiện nay.

Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 10% năm 2022

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC tức là được áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không thuộc trường hợp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, đối tượng chịu thuế suất 5%, đối tượng chịu thuế suất 0%.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 8% trong năm 2022

Theo Nghị quyết 43/2022/QH15 thì từ ngày 11/01/2022 đến ngày 31/12/2022 thì thuế giá trị gia tăng (GTGT) sẽ giảm 2% (còn 8%), áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh  doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy, trong năm 2022 khi Nghị quyết 43/2022/QH15 đang có hiệu lực thì thuế GTGT sẽ giảm 2% còn 8% đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế 10% (trừ các nhóm không được giảm). Quy định như vậy góp phần phục hồi, phát triển nhanh hoạt động sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy các động lực tăng trưởng, ưu tiên một số ngành, lĩnh vực quan trọng, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng GDP, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn trong trung hạn và dài hạn. Đồng thời giúp tiết giảm chi phí, hỗ trợ dòng tiền, bảo đảm tính chủ động, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân.

Trên đây là một số nội dung thông tin của chúng tôi về vấn đề “Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quanTất cả các ý kiến tư vấn vấn đề trên đều dựa trên pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488