Đóng thuế là nghĩa vụ của tất cả mọi người trong đó có cả thực tập sinh, du học sinh đang làm việc và học tập tại Nhật Bản. Tuy nhiên các điều khoản về thuế, cách tính thuế thu nhập tại Nhật lại rất phức tạp, không phải ai cũng hiểu và nắm được. Vậy nên bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ giới thiệu về Thuế thu nhập cá nhân tại Nhật Bản được quy định như thế nào ?
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế tính theo mức lương của bạn hàng tháng, đến một mốc nào đó theo cách tính của nhà nước bạn sẽ phải nộp thuế. Đối với học sinh, sinh viên du học, thực tập sinh thuế sẽ được trừ vào lương. Sau khi trừ công ty sẽ báo cho các bạn biết.
Đối với người nước ngoài sinh sống và làm việc tại đất nước Nhật Bản, thuế thu nhập cá nhân sẽ được quyết định bởi tình trạng cư trú. Những người nước ngoài sống ở Nhật được 1 năm được sếp vào đối tượng không lưu trú. Họ chí phải đóng thuế cho khoản thu nhập người đó kiếm được tại Nhật Bản.
Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Nhật trên 1 năm được phân ra thành 2 nhóm. Nhóm những người sinh sống tại Nhật dưới 5 năm và trên 5 năm. Cả 2 nhóm này đều được gọi là dân lưu trú, đối tượng này phải đóng thuế cho tất cả các nguồn thu nhập kiếm được. Kể cả thu nhập được gửi tới trong phạm vi đất nước Nhật Bản.
Các đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân tại Nhật Bản
Để phục vụ cho mục đích đồng thuê, người sinh sống tại Nhật được chia làm 3 nhóm. Việc phân nhóm này không liên quan đến các loại visa
Không lưu trú
Những người sinh sống tại Nhật dưới 1 năm sẽ được coi là đối tượng không lưu trú. Người không lưu trú chỉ phải đóng các khoản thuế thu nhập có nguồn gốc tại Nhật Bản. Khoản thuế này không bao gồm các khoản thu nhập từ nước ngoài.
Lưu trú tạm thời
Là những người đã sinh sống tại Nhật từ 1- 5 năm, không có ý định ở lại mãi mãi. Đối tượng này sẽ phải nộp thuế cho tất cả các nguồn thu nhập. Ngoại trừ các nguồn thu nhập nước ngoài không được gửi tới Nhật.
Lưu trú vĩnh viễn
Những người đã sinh sống tại Nhật ít nhất 5 năm hoặc có ý định định cư mãi mãi tại Nhật được xếp vào nhóm lưu trú vĩnh viễn. Đối tượng này sẽ phải nộp thuế cho tất cả các khoản thu nhập tại Nhật và nước ngoài.
Thuế suất
Đối tượng lưu trú
Mức thuế suất trong bảng dưới đây được áp dụng cho tổng thu nhập bị tính thuế. Thu nhập bị tính thuế là khoản thu nhập sau khi đã được trừ các khoản thu nhập miễn thuế. Mức thuế này cũng được áp dụng cho cả đối tượng lưu trú tạm thời và lưu trú vĩnh viễn. Người có thu nhập dưới 87.500 Yên/tháng hoặc 103 Man/năm không phải đóng thuế thu nhập.
- Dưới 1.950.000 Yên 5%
- Từ 1.950.001 đến 3.300.000 Yên 10%
- Từ 3.300.001 đến 6.950.000 Yên 20%
- Từ 6.950.001 đến 9.000.000 Yên 23%
- Từ 9.000.001 đến 18.000.000 Yên 33%
- Từ 18.000.001 đến 40.000.000 Yên 40%
- Từ 40.000.001 Yên trở lên 43%
Đối tượng không lưu trú
Đối với những người thuộc nhóm này, thuế thu nhập sẽ được tính chung với mức thuế suất là 20.42%. Mức thuế suất này được tinh trên tổng lương và trợ cấp có nguồn gốc từ Nhật. Không được trừ đi các khoản miễn trừ.
Khấu trừ thu nhập cá nhân
Khấu trừ là khoản thu nhập không cần nộp thuế, được trừ đi trước khi tính thuế thu nhập.
- Khấu trừ thiệt hại do tai nạn: Trong trường hợp thiệt hại về tài sản hay đồ gia dụng do bị trăm cấp, thiên tại hoặc biến thủ
- Khấu trừ chi phí y tế: Khi chi phi danh cho y tế hàng năm vượt quá một khoản tiền nhất định
- Khấu trừ bảo hiểm xã hội: Nếu đã đóng bảo hiểm xã hội như phi báo hiểm sức khỏe, bảo hiểm sức khỏe quốc dẫn, bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi, bảo hiểm chăm sóc điều dương, bảo hiểm lương hưu
- Khấu trừ bảo hiểm xã hội hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ: Trong trường hợp có các khoản thanh toán phí bảo hiểm vào các hiệp hội tương hỗ cho các doanh nghiệp nhỏ theo Dự án hành động trợ cấp cho doanh nghiệp nhỏ, bảo hiểm lương hưu doanh nghiệp và bảo hiểm hưu trí cá nhân theo Đạo luật trợ cấp hưu bằng, phí bảo hiểm được trả vào quỹ hiệp hội tương hỗ cho những người tàn tật.
- Khấu trừ chi phí bảo hiểm nhân thọ: Trong trường hợp có các khoản thanh toán liên quan tới bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm chăm sóc y tế, bảo hiểm hưu trí cá nhân V
- Khấu trừ bảo hiểm động đất: Nếu bạn phải chỉ trả bảo hiểm động đất, do tai nạn thiên tai dài hạn
- Khấu trừ các khoản đóng góp: Nếu bạn có đóng góp cho chính phủ Nhật Bản, đóng góp cho quê hương hay đóng góp cho hoạt động chính trị nhất định
- Khấu trừ cho góa phu góa phụ: Nếu là góa phu hoặc góa phụ
- Miễn trừ cho học sinh, sinh viên lao động: Nếu là học sinh, sinh viên lao động
- Miền trả cho người khuyết tật: Nếu bạn hoặc vợ/chồng đủ điều kiện miễn trừ hoặc người lệ thuộc là người tàn tật
- Miễn trừ cho vợ/chồng: Nếu vợ/chồng bạn đủ điều kiện được miễn trừ
- Miễn trừ đặc biệt cho vợ/chồng: Nếu tổng thu nhập cả năm của bạn nhỏ hơn 10 triệu yên nhưng thu nhập cả năm của vợ/chồng bạn trên 380.000 yên và dưới 760.000 Yên
- Miễn trừ cho người lệ thuộc: Nếu bạn có người lệ thuộc đủ tiêu chuẩn được miễn trừ
- Miễn trừ cơ bản: Miễn trừ cơ bản là 380.000 Yên/năm
Thuế thu nhập cá nhân tại Nhật phải nộp khi nào?
Nếu công ty của bạn không trích thuế thu nhập từ lương thì tất cả các tiền thuế trong 1 năm phải nộp trước ngày 15 tháng 3 của năm tài kháo tiếp theo. Nếu bạn nộp thuế bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thì hạn nộp sẽ là giữa tháng 4. Hai khoàn trả trước sẽ được nộp vào giữa tháng 7 và tháng 11 của năm tính thuế. Khoản trả trước này được tính dựa theo thu nhập của năm trước đó.
Một ví dụ khi thanh toán thuế cho cả năm 2022. Hai khoản trả trước sẽ được nộp vào tháng 7 và tháng 11 của năm 2022. Số tiền còn lại của năm 2022 sẽ phải nộp đầy đủ trước ngày 15 tháng 3 năm 2022. Hoặc 20 tháng 4 năm 2022 nếu bạn nộp bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng. Nếu công ty không trích thuế thu nhập vào lương của bạn thì số tiền thuế này phải được nộp thành từng phần theo quý trong năm tài khóa tiếp theo. Ví dụ thuế trong năm 2022 sẽ được trà 4 lần vào tháng 6, 8, 06/2023 và tháng 1/2019.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế thu nhập cá nhân Nhật Bản được quy định như thế nào ?. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế suất thuế gtgt ngành xây dựng năm 2023.