Thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp và cơ quan nhà nước, để quản lý cũng như kiểm soát tiền lãi trong hoạt động của công ty cũng như thu thuế hợp lý, đúng quy định. Vậy cách tính loại thuế này như thế nào, quy định về thuế thu nhập ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về vấn đề đó.
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Hiện nay, chưa có văn bản nào được ban hành chính thức định nghĩa về loại thuế này. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có thể hiểu như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Mục đích áp dụng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung
- Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
- Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam.
- Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở nước ta hiện nay.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý
DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý
Tính Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Chú ý : Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Trong đó:
Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Chi phí được trừ: là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Mặc dù vậy nhưng có có rất nhiều các khoản chi thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Xác định phần thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )
Tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có))X Thuế suất thuế TNDN
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có): được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế TNDN mới nhất theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC của bộ Tài Chính với tất cả các loại hình doanh nghiệp là 20%.
Ngoại trừ :
Thuế suất 32% – 50% áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam.
Thuế suất 50% sẽ áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc. wonfram, antimoan, đá quý, đát hiếm. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ. Thủ tướng Chính Phủ quyết định mức thuế suất phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Sau khi ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì đã được sửa đổi và bổ sung khá nhiều lần, chính vì vậy thuế TNDN ngày càng làm rõ chức năng của nó, tiêu biểu là 5 vai trò như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần làm đảm bảo ngân sách nhà nước.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được đánh giá là công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế nước nhà hiệu quả.
- Đảm bảo được tính công bằng của xã hội thông qua nghĩa vụ thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là công cụ đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động kinh doanh của đối tượng nộp thuế.
- Tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
Chu kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp diễn ra như thế nào?
Kỳ tính thuế TNDN được tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp nước ngoài, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định qua 2 trường hợp sau:
Doanh nghiệp có cơ sở thường trú tại Việt Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế theo kỳ phát sinh tại Việt Nam, khoản thu nhập này không liên quan đến các hoạt động tại cơ sở thường trú.
Doanh nghiệp không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là tháng thứ 3 kể từ ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM