Thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu?

by Thị Thảo Đào

Thuế thu nhập doanh nghiệp là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và theo dõi. Có nhiều người thắc mắc rằng thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu? Nếu bạn cũng đang có thắc mắc như vậy thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để được hiểu rõ nhé.

Thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu

Thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 91/2022/NĐ-CP
  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ khi doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận thì mới phải nộp thuế. 

Nhà nước có những quy định về đối tượng phải nộp thuế và những đối tượng được miễn thuế. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đối tượng phải nộp thuế TNDN là những ai.

Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
  • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
  • Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu, cách tính như thế nào?

Thuế thu nhập mà các doanh nghiệp phải nộp theo quy định được tính theo công thức sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

Nếu doanh nghiệp KHÔNG có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).
  • Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ: Doanh nghiệp tự quyết định mức trích lập hằng năm nhưng không được vượt quá 10% thu nhập tính thuế (căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, ngoại trừ các trường hợp:
    • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Đặc biệt, đối với lĩnh vực dầu khí (khai thác, thăm dò, tìm kiếm), thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 áp dụng đối với các doanh nghiệp này có sự thay đổi từ 32%- 50% thành 25%-50% từ 1/7/2023.

    • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất với mức 10%, 17% 

Khi nào phải nộp thuế TNDN?

Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.

Thời hạn nộp báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp khi nộp hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau: “Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó”.

Ví dụ:

  • Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.
  • Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.
  • Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

> Xem thêm:

Trên đây là những  thông tin liên quan đến nội dung: thuế thu nhập doanh nghiệp giá bao nhiêu. Nếu vẫn còn điều gì chưa hiểu rõ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được giải đáp nhé.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488