Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì

by Lê Nga

 Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế quan trọng mà các doanh nghiệp không thể không hiểu biết. Trong bài viết hôm nay, cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì

       Hiện nay chưa có văn bản nào được ban hành quy định về định nghĩa thuế doanh nghiệp doanh nghiệp chính thức. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thì bạn đọc có thể hiểu:

     Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào đối tượng là doanh nghiệp/tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định.

Thuế TNDN được áp dụng với mục đích:

– Tạo một khoản thu cho Nhà nước gắn với hiệu quả kinh doanh;

– Bao quát, điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của các doanh nghiệp;

– Thông qua ưu đãi về thuế suất, miễn thuế, giảm thuế để khuyến khích nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào VN;

– Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp và phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của VN hiện nay.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế TNDN, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những doanh nghiệp//tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Theo đó, các đối tượng nộp thuế bao gồm:

– Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật;

– Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở tại VN;

– Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã;

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước;

– Những tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, như sau.

Đầu tiên, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác

Trong đó:

– Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, gia công, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

– Chi phí được trừ là khoản thu thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp/tổ chức.

Thứ hai, tính phần thu nhập tính thuế. Được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thứ ba, tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, mức thuế 20% được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí sẽ chịu mức thuế 32 – 50%.

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản thu nhập nào được miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

– Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp dưới hình thức hợp tác xã tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ, kỹ thuật trực tiếp phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp;

– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, công nghệ;

– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất có số người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV chiếm 30% tổng số lao động;

– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người khuyết tật, dân tộc thiểu số,  trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,…

– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần hay liên kết kinh tế với công ty trong nước;

– Thu nhập được sử dụng để tài trợ cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa – văn nghệ, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác;

– Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao;

Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập chậm nhất là tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế.

Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và có thể nộp tại các địa điểm:

– Qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng theo quy định;

– Nộp tiền mặt trực tiếp tại kho bạc Nhà Nước;

– Nộp tiền mặt trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp/tổ chức;

– Nộp online thông qua website của Tổng cục thuế.

Kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Nghị quyết 116/2020/GH14, quy định về việc xác định và kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Trường hợp tổng doanh thu 2023 không vượt 200 tỷ (VND) thì được giảm 30% số thuế phải nộp của kỳ tính thuế năm 2023.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488