Thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH

by Lê Nga

Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH được ban hành ngày 15/07/2020 là căn cứ pháp lý quan trọng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. Văn bản quy định rất rõ các vấn đề liên quan đến người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ nêu những vấn đề doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý về Thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH.

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH

Tại Điều 1, Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH nêu rõ các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể gồm có các đối tượng sau:

  • Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp);
  • Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này;
  • Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp 14/VBHN-VPQH quy định rõ thu nhập chịu thuế và thu nhập không chịu thuế

Có những khoản thu nhập bắt buộc phải nộp thuế và những khoản thu nhập được miễn thuế. Do đó khi hạch toán kế toán cần lưu ý để đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp của mình.

Thu nhập chịu thuế theo 14/VBHN-VPQH

Thu nhập chịu thuế bao gồm các loại thu nhập sau:
(1) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
(2) Thu nhập khác gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
  • Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
  • Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
  • Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Thu nhập được miễn thuế

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 4, Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH. Cụ thể gồm 11 khoản thu nhập sau:

(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
(9)Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(10) Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
(11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH

Theo quy định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng tính thuế theo từng lần phát sinh.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài gồm:

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Xác định tiền thuế phải nộp

Xác định tiền thuế phải nộp là nghiệp vụ bắt buộc của doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế. Để xác định tiền thuế phải nộp doanh nghiệp căn cứ vào thu nhập tính thuế và thuế suất.

Xác định tiền thuế phải nộp theo văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất

Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế trong kỳ = Thu nhập chịu thuế –  Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
(2) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh + Thu nhập khác
(3) Thuế suất được quy định riêng cho từng doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Chính phủ là cơ quan quy định chi tiết hướng dẫn doanh nghiệp về nơi nộp thuế. Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính;
  • Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Ưu đãi về thuế suất đối với doanh nghiệp

Ưu đãi về thuế suất đối với doanh nghiệp được quy định tại Điều 13 Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH. Theo đó, doanh nghiệp có thể được áp dụng mức thuế suất 10%, 15%, 17% trong thời gian 10 năm hoặc lâu hơn.

Ưu đãi về thuế suất bao gồm các mục cần lưu ý:

  • Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm;
  • Áp dụng thuế suất 10%;
  • Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm
  • Áp dụng thuế suất 15%

Ngoài ra doanh nghiệp cần nắm rõ ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế và các trường hợp giảm thuế khác.

Điều kiện để áp dụng ưu đãi thuế thu nhập cho doanh nghiệp

Chỉ những doanh nghiệp đủ điều kiện mới được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế của doanh nghiệp cơ bản gồm:

  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện dự án đầu tư mới không áp dụng đối với các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
  • Thuế suất 20% quy định cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng và quy định về ưu đãi thuế không áp dụng đối với một số trường hợp khác theo Khoản 3, Điều 18, Luật này:
  • Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.

Thông qua Văn bản hợp nhất thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH hy vọng giúp việc hạch toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhanh, chính xác đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp theo 14/VBHN-VPQH. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 02462.544.167

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488