Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định số 22/VBHN-VPQH

by Ngọc Ánh

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức. Cách xác định thu nhập chịu thuế TNDN như thế nào? Quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định số 22/VBHN-VPQH ra sao? Luật Đại Nam đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 

Căn cứ vào Điều 3 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì xác định thu nhập chịu thuế TNDN được quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

1.Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

2.Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định số 22/VBHN-VPQH

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định số 22/VBHN-VPQH

Đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 32/2013

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 32/2013

Xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Thuế thu nhập

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn + lỗ chuyển tiếp theo quy định).

Đối với doanh thu

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH  để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, phí gia công, phí cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá cả, phụ phí và các khoản bổ sung mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. hoặc chưa nhận được tiền.

Đặc biệt:

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng nộp trước trong nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả trước hoặc được xác định theo doanh thu trả trước một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi thuế thì việc xác định số thuế ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu trước chia (:) theo số năm thu thập trước.

Đối với chi phí được trừ

Theo quy định tại Điều 6 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH, chi phí được trừ sẽ bao gồm các khoản chi phí không được tính vào chi phí không được trừ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản chi, nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Đối với các khoản thu nhập khác thì thực hiện theo quy định.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập: Thuế suất đối với doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và đối tượng được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 của Luật này.

  • Các trường hợp áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này thì áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
  • Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp đủ điều kiện áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%, phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. kinh doanh.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định số  22/VBHN-VPQH “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Luật số 14/2008/QH12: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4

Đối tượng được áp dụng thuế suất 20%

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488