Bảo hiểm xã hội là một chính sách an sinh xã hội quan trọng của Nhà nước và Chính phủ Việt Nam nhằm đảm bảo thu nhập cho người tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau bệnh tật, tai nạn lao động…Vậy Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào? Tất cả sẽ được Luật Đại Nam gửi đến bạn trong bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định
Trong đó, các khoản phụ cấp lương tính đóng bảo hiểm xã hội đã được liệt kê cụ thể tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH; còn các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động bao gồm các khoản sau:
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh;
– Phụ cấp chức vụ, chức danh;
– Phụ cấp trách nhiệm;
– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
– Phụ cấp thâm niên;
– Phụ cấp khu vực;
– Phụ cấp lưu động;
– Phụ cấp thu hút;
– Các phụ cấp khác có tính chất tương tự;
– Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên.
>> Xem thêm: Khi xây dựng 05 bảng lương mới từ 1/7/2024, có còn lương cơ sở không?
Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp không?
Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định trên thì người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Do đó, người lao động làm việc tại công ty doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội và doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp là người lao động tự do thì có thể thể lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội hoặc không.
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng chế độ gì?
Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:
Theo đó, các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định là:
Chế độ ốm đau:
Theo Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong trường hợp người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc phải nghỉ việc do bị ốm, bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hoặc nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sẽ được hưởng chế độ ốm đau.
Chế độ thai sản:
Lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ hưởng chế độ thai sản nếu đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con. Lao động nam đang đóng BHXH khi có vợ sinh con cũng sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Trong quá trình lao động mà người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến bị thương, tử vong hoặc người lao động bị bệnh nghề nghiệp do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động thì tùy vào từng trường hợp cụ thể, người lao động sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc chế độ bệnh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.
Chế độ hưu trí:
Khi người lao động đủ điều kiện nghỉ lương hưu, tức là đáp ứng điều kiện về tuổi và thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được hưởng lương hưu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Chế độ tử tuất:
Trong trường hợp người lao động đang tham gia BHXH, đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng, mà bị chết thì những thân nhân của đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật sẽ được hưởng chế độ tử tuất theo quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH.
Lưu ý: Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì chỉ có chế độ sau đây:
– Hưu trí
– Tử tuất.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về “Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào?”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
Nhận bảo hiểm xã hội một lần hay để hưởng lương hưu sẽ lợi hơn
Hợp đồng khoán việc có phải đóng bảo hiểm không?
Vay tiền bằng bảo hiểm nhân thọ